Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 53/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/08/2017
Ngày có hiệu lực 10/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2017/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐỂ LẠI VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ đ lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 34/TTr-STC ngày 18 tháng 8 năm 2017 về việc ban hành quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và tham định của Sở Tư pháp tại Báo cáo s 271/BC-STP ngày 17 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đơn vị cung cấp nước sạch.

b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

3. Tỷ lệ để lại và bố trí sử dụng nguồn phí thu được còn lại

a) Tỷ lệ để lại:

- Đối với đơn vị cung cấp nước sạch để lại 9% (chín phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được.

- Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để lại 24% (hai mươi bốn phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được.

b) Bố trí sử dụng nguồn phí thu được còn lại:

Phần còn lại, sau khi trừ số tiền phí được trích để lại theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước và được phân chia, như sau:

- 50% cho ngân sách huyện, thành phố để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường.

- 50% cho ngân sách tỉnh để bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi phục vụ cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.

4. Kê khai, thẩm định tờ khai, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí thực hiện theo quy định tại Quyết định này, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ và quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.

[...]