Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 53/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Đào Xuân Quý |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2007/QĐ-UBND |
KonTum, ngày 14 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM
QUỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm
2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG,
ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:
a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận : |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND, ngày 14
tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)
A. GIÁ ĐẤT NỘI THỊ TRẤN ĐĂKGLEI
Đơn vị : 1.000 đ/m2
Số TT |
Tên đường Đoạn đường |
Giá đất theo vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
I |
Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
1 |
Từ đất nhà bà Thuận - Giáp bờ Nam |
450 |
200 |
50 |
30 |
|
suối Đăk Cốt |
|
|
|
|
2 |
Từ bờ Bắc suối Đăk Cốt - Bờ Nam cầu |
550 |
250 |
70 |
30 |
|
Đăk Pét |
|
|
|
|
3 |
Từ bờ Bắc cầu Đăk Pét - Ngã 3 đường |
850 |
400 |
200 |
100 |
|
Hùng Vương - A - Khanh |
|
|
|
|
4 |
Từ ngã 3 đường Hùng Vương - A Khanh đến phía Nam cống suối Đăk Lôi |
750 |
350 |
140 |
60 |
5 |
Từ bờ Bắc suối Đăk Lôi - Phía Nam cầu |
800 |
380 |
150 |
70 |
|
Đăk Rang |
|
|
|
|
6 |
Từ bờ Bắc cầu Đăk Rang - Phía Nam |
450 |
250 |
100 |
60 |
|
cống suối Kon Ier |
|
|
|
|
7 |
Từ bờ Bắc cống suối Kon Ier - Phía Nam |
350 |
180 |
70 |
35 |
|
Cầu Đăk Ven |
|
|
|
|
|
Các đường cắt ngang đường Hùng |
|
|
|
|
II |
Vương (các tuyến đường nhánh nối |
|
|
|
|
|
giao nhau với đường Hùng Vương) |
|
|
|
|
1 |
Đường Chu Văn An tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu 50 m mới tính vị trí 1 |
250 |
150 |
60 |
45 |
2 |
Đường Lê Lợi: Từ ngã 3 đường Hùng Vương - Lê Lợi đến cổng C189 (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu vào 100 m mới tính là vị trí 1 |
200 |
100 |
60 |
30 |
3 |
Đường Lê Lợi (tính từ cổng C189 đến hết đoạn còn lại) |
100 |
40 |
35 |
30 |
4 |
Đường Hùng Vương - Hết đất nhà Ông Quảng Nhung (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính là vị trí 1) |
200 |
110 |
45 |
30 |
5 |
Đường Hùng Vương - Hết đất trụ sở UBND thị trấn mới xây (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính vị trí 1) |
400 |
200 |
120 |
50 |
6 |
Đường Trần Phú: Tính từ ngã ba đường Hùng Vương - Trần Phú đến Công viên bờ hồ Đăk Xanh (tính từ mốc GPMB đuờng Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính là vị trí 1) |
250 |
60 |
|
|
7 |
Đường Trần phú (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50 m mới được tính là vị trí 1) |
|
|
|
|
7.1 |
Từ ngã 4 đường Hùng Vương - Trần Phú đến ngã 4 đường Trần Phú - Lê Hồng Phong |
350 |
150 |
55 |
30 |
7.2 |
Từ ngã 4 đường Trần Phú - Lê Hồng Phong đến ngã 4 đường Trần Phú - A Khanh |
350 |
150 |
55 |
30 |
8 |
Đường Hùng Vương - Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
8.1 |
Từ ngã ba đường Hùng Vương - Lê Hồng Phong đến ngã 4 đường Lê Hồng Phong - Trần phú |
350 |
150 |
55 |
30 |
8.2 |
Từ ngã 4 đường Trần Phú - Lê Hồng Phong - Hết đoạn còn lại (tuyến đường Đăk Xanh - Đăk Ra mới) |
200 |
110 |
|
|
9 |
Đường Lê Văn Hiến: Từ ngã ba đường Hùng Vương - Lê Văn Hiến đến hết đất nhà ông Quỳnh (tính từ mốc GPMB đuờng Hùng Vương vào sâu 50 m mới tính vị trí 1) |
250 |
110 |
50 |
|
10 |
Đường A - Khanh : |
|
|
|
|
|
Từ ngã 3 đường Hùng Vương - A Khanh đến cầu Đăk Pang (tính từ mốc GPMB đuờng Hùng Vương vào sâu 100 m mới tính vị trí 1) |
350 |
150 |
55 |
30 |
11 |
Đường Nguyễn Huệ: Tính từ cổng Huyện ủy - Hết đất trung tâm thương mại |
250 |
50 |
|
|
12 |
Đường trụ sở UBND thị trấn - Ngã 3 nhà ông Quỳnh |
50 |
45 |
40 |
|
13 |
Đường qui hoạch số 4 |
150 |
100 |
75 |
|
|
(Đăk Ra - Cơ quan BHXH huyện) |
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Qui định về chiều sâu lô đất :
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 2,5 m trở lên.