Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 53/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006-2010" do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 53/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/10/2005
Ngày có hiệu lực 21/10/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Công Thuật
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2005/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 11 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CỦNG CỐ, XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ THỰC HIỆN CHUẨN QUỐC GIA Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 370/2002/BYT-QĐ ngày 07/02/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 16/2001/QĐ-UB ngày 29/5/2001 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Ngành Y tế Quảng Bình thời kỳ 2001- 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Quảng Bình,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006 - 2010” với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên Đề án: “Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006 - 2010”.

2. Mục tiêu của Đề án:

- Đến năm 2010 có 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn (trạm y tế) có điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn quốc gia;

- Thường xuyên duy trì, củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trạm y tế sau khi đạt chuẩn;

- 100% các trạm y tế phát huy hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị để thực hiện đạt các chuẩn chuyên môn.

3. Nhiệm vụ của Đề án:

a) Xây mới 101 trạm y tế (trong đó có 98 trạm hư hỏng nặng, 03 trạm chưa được xây dựng) và nâng cấp 04 trạm chưa đạt chuẩn.

b) Đầu tư xây dựng các công trình phụ trợ như: Hệ thống vệ sinh, hàng rào, hệ thống điện, nước... và các trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn cho các trạm y tế.

4. Kế hoạch thực hiện:

a) Đối với nhà trạm:

- Năm 2006: Xây mới 31 trạm y tế (Minh Hoá 4, Tuyên Hoá 5, Quảng Trạch 8, Bố Trạch 1, Đồng Hới 4, Quảng Ninh 4, Lệ Thuỷ 5) và cải tạo, nâng cấp 4 trạm (Quảng Trạch 1, Đồng Hới 1, Quảng Ninh 2).

- Năm 2007: Xây mới 29 trạm y tế (Minh Hoá 4, Tuyên Hoá 6, Quảng Trạch 8, Đồng Hới 4, Quảng Ninh 2, Lệ Thuỷ 5).

- Năm 2008: Xây mới 20 trạm y tế (Minh Hoá 2, Tuyên Hoá 4, Quảng Trạch 6, Đồng Hới 2, Quảng Ninh 1, Lệ Thuỷ 5).

- Năm 2009: Xây mới 21 trạm y tế (Minh Hoá 2, Tuyên Hoá 5, Quảng Trạch 6, Đồng Hới 2, Lệ Thuỷ 6).

b) Đối với công trình phụ trợ và trang thiết bị: Hàng năm đầu tư từ 31 đến 32 trạm y tế về các công trình phụ trợ như hệ thống vệ sinh, hàng rào, hệ thống điện, nước... và các trang thiết bị y tế phục vụ hoạt động chuyên môn để đến năm 2010 có 100% trạm y tế đạt chuẩn theo quy định.

5. Kinh phí thực hiện:

a) Kinh phí thực hiện Đề án được huy động từ các nguồn:

- Ngân sách nhà nước cấp cho ngành Y tế (xây dựng cơ bản, hoạt động sự nghiệp và vốn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về y tế);

- Nguồn từ các chương trình, dự án của Bộ Y tế;

[...]