ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5298/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY
23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi,
bổ sung tại các Nghị định: số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
985/QĐ-TTg,ngày 08 tháng 08 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Thường trực: TU, HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- VPUB: CVP, PCVP P.C.Công,
các phòng: KSTTHC, TKBT, HCTC, TH, NC, KT;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng Giao tiếp điện tử HN;
- Lưu: VT, KSTTHC(Đăng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM
2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của UBND Thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung thuộc trách nhiệm của Thành phố được
quy định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
2. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; phối hợp chặt chẽ giữa
các Sở, ban ,ngành; Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố, kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
3. Kết quả triển
khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành văn bản để quản
lý, chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố để thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số
985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 08 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ
máy, nhiệm vụ và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác
định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết
thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chỉ đạo xây dựng, ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của cơ quan, địa phương mình. Định
kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế
hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính về Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND Thành phố và Văn phòng Chính phủ.
Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại
chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung tâm
phục vụ hành chính công (trường hợp thành lập Trung tâm) thực hiện tại chỗ đối
với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu
50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
3. Tổ chức triển khai nâng cấp, hoàn
thiện Cổng dịch vụ công Thành phố, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử Thành phố dùng chung 3 cấp đảm bảo lộ trình và yêu cầu về ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 61/2018/ND-CP và tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ
thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ.
4. Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông
tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã tổ chức phổ biến, tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP.
5. Kinh phí thực hiện các nội dung
thuộc Kế hoạch này thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được bố trí
trong dự toán ngân sách năm 2018 và hằng năm của cơ quan đơn vị theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp theo quy định
khác đê thực hiện.
6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quy trình đầu tư và bố trí kinh
phí thực hiện. Chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển Cổng Dịch vụ công
Thành phố, Hệ thống Thông tin một cửa điện tử Thành phố, hạ tầng kỹ thuật phục
vụ và đảm bảo kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo
quy định.
7. Văn phòng UBND Thành phố có trách
nhiệm giúp Chủ tịch UBND Thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở,
ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành
phố tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai./.
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
I
|
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của
cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
2
|
Công bố danh mục thủ tục hành chính
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính không tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa (theo Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố trình công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận,
không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV/2018
và hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND Thành
phố
|
3
|
Ban hành quy trình nội bộ đối với
việc giải quyết từng thủ tục hành chính theo chỉ đạo của UBND Thành phố tại
văn bản số 3706/UBND-KSTTHC ngày 13/8/2018 của UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố trình ban hành quy trình nội bộ
|
Văn
phòng UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý I/2019 và hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND Thành
phố ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp Thành phố,
cấp huyện và cấp xã
|
4
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ
tục hành chính cấp Thành phố, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trên địa
bàn toàn Thành phố đúng với quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; thẩm tra
quy trình điện tử của thủ tục hành chính theo quy định (thường xuyên)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND Thành phố
|
Quý I/2019 và hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND Thành
phố
|
5
|
Công bố danh mục thủ tục hành chính
tiếp nhận trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; Văn phòng UBND Thành phố
|
Quý
IV/2018 và hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND Thành
phố
|
II
|
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Trình việc thành lập, quy chế tổ chức,
hoạt động, số lượng Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố (trường hợp thành
lập) theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (trên cơ sở thống nhất
chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Quản lý Dịch vụ công Thành phố tại kết luận
chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố theo Thông báo số 485/TB-UBND, ngày
29/5/2017)
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
IV/2018
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Thành phố (trường hợp thành lập)
|
2
|
Kiện toàn “Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã” theo quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP
|
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
IV/2018
|
Kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
3
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Từ
Quý II/2019
|
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành
phố (trường hợp thành lập), 50% số thủ tục hành chính được
thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
4
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ
tục hành chính của các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
Hàng
năm
|
Kết quả đánh giá được công khai
trên Cổng Dịch vụ công Thành phố và Trang tin điện tử các cơ quan liên quan
|
5
|
Thủ tục hành chính cấp này được
giao cho cấp khác tiếp nhận...
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố
|
Văn
phòng UBND Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND Thành
phố
|
6
|
Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết
bị Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố (trường hợp thành lập)
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Sở
Tài chính, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Thành phố và các cơ quan có liên quan
|
Quý I/2019
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị được
bảo đảm
|
7
|
Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
UBND
cấp huyện,cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý I/2019
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị được
bảo đảm
|
8
|
Tham mưu, trình UBND Thành phố thí
điểm mô hình doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính tại quận Long Biên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ, UBND quận Long Biên
|
Quý
IV/2018
|
Thí điểm mô hình doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thủ tục hành chính
|
9
|
Ban hành kế hoạch Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018
|
Kế hoạch triển khai thực hiện của Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
III
|
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng Dịch vụ công bảo đảm tuân thủ nguyên tắc và yêu cầu về ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC quy định tại Nghị định
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức
năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Quý II/2019
|
Các hệ thống được vận hành, sử dụng
hoặc hoàn thiện
|
2
|
Xây dựng hoặc nâng cấp Hệ thống
Thông tin một cửa điện tử Thành phố theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức
năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị
có liên quan
|
Quý II/2019
|
Hệ thống Thông tin một cửa điện tử
Thành phố được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện
|
3
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy
liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân
thành hồ sơ điện tử
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận,
giải quyết
|
4
|
Kết nối Cổng Dịch vụ công Thành phố,
Hệ thống Thông tin một cửa Thành phố với cổng Dịch vụ công quốc gia và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh, cổng thanh toán tập trung quốc
gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán
phí, lệ phí trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Chính phủ, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an Thành
phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hà Nội
|
- Quý I/2019:
Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh.
- Quý I/2019:
Kết nối với CSDL về người dân.
- Quý IV/2020:
Kết nối với Cổng thanh toán tập trung.
|
Các hệ thống được kết nối với nhau
|
5
|
- Tham mưu UBND Thành phố quản lý
thống nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử Thành phố
theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức các biện pháp bảo đảm an
toàn thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và đảm bảo sự ổn
định của tốc độ đường truyền mạng từ cấp xã tới cấp Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND Thành phố
|
Thường
xuyên
|
Các hệ thống được đảm bảo an toàn
thông tin
|
IV
|
TỔ CHỨC
QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY
|
1
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính và Kế hoạch này
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
IV/2018
|
Hội nghị được tổ chức
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng
hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018 và hàng năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi, hiệu quả
|
4
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc kiện toàn, hoạt động của Bộ phận
Một cửa của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện,cấp xã
|
Hàng
năm
|
Báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố;
Văn phòng Chính phủ
|