ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 526/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 25 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT
ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 24/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp
dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC, CVNC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
(ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 25
tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Chương trình đầu tư công: Không
quá 20 ngày.
- Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
20 ngày
làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
2.002053
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng.
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
2
|
2.002050
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn
đối ứng hàng năm.
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
1.008411
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
2
|
2.001932
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
3
|
2.000045
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA
|
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 526/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG (THỦ TỤC BAN HÀNH MỚI)
1. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với chương
trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân dân
quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và tổ chức
thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều
44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư
chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét,
quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã
được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư
công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ
quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2
Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ
đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: Thực
hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan
đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại,
việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và
phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài
chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Kiên Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự
án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên quan
d) Số lượng hồ sơ: 05 bộ tài liệu.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định đầu tư chương
trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ
như sau:
- Chương trình đầu tư công: Không
quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đầu tư chương trình, dự án.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
2. Lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật,
phi dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án
không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì
thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn tổ chức thẩm định; có văn bản gửi lấy ý
kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn
kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có);
(Trường hợp dự án, phi dự án có quy
mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan
chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan).
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những
nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan,
trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì
thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn tổ chức thẩm định dự án, phi dự án với
các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể
của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương
thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp
lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện
tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia
(nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững
sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các
bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii)
Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản,
chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết
quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và
cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt
Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự
án được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được
phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để
giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy
định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Ủy ban nhân dân tỉnh không tổ chức thẩm
định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để
quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự
án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên
quan.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án,
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo
cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện
theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
PHỤ LỤC V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất
và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước
ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ
ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự
án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương trình,
dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự
án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những
vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn
ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định
hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía
Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ
thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ
yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT
VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động
thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi
tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự
án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực
hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản
lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng
mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ
và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy
đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá
trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân
sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG
VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
PHỤ LỤC VI
MẪU
VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất
và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài
(nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ
đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước
ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI
DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ
thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI
DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên
tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ
và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG
VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG (THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG)
1. Lập, phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp
với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên
quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp
thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Kiên Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải
bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Gian.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
2. Lập, phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể
thực hiện chương trình, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Bước 2. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
Bước 3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Đối với chương trình, dự án vay lại
toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn
ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy
quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Ủy ban nhân dân tỉnh,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án vay lại
một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương
trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập
và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của
chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và thông qua Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm
theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Kiên Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo
hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính,
các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.