ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
476/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 09 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT
ngày 14/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát
triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại tờ trình số 373/TTr-SKHĐT ngày 18/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 (Bốn)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 03 (Ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ
đã được công bố tại Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
thuộc phạm vi chức năng quản lý của của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
(có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KTNV;
- Lưu VT: 1.12.13.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 09/03/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
|
1
|
1.008423.000.00.00.H61
|
Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Chương
trình đầu tư công: không quá 20 ngày.
- Dự án
nhóm A: không quá 15 ngày.
- Dự án
nhóm B, C: không quá 10 ngày.
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải
quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao
|
Không
|
- Luật Đầu
tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
2
|
2.001991.000.00.00.H6
|
Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
Không quá
20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải
quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao
|
Không
|
- Luật Đầu
tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
|
3
|
2.002053.000.00.00.H61
|
Lập, phê
duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA,
vốn vay ưu đãi
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải
quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao
|
Không
|
- Luật Đầu
tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
4
|
2.002050.000.00.00.H61
|
Lập, phê
duyệt kế hoạch tổng thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng hằng năm.
|
Không quy định
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải
quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao
|
Không
|
- Luật Đầu
tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021
của Chính phủ về quản lý
và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
1.008411.000.00.00.H6
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản
|
- Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
2
|
2.001932.000.00.00.H61
|
Lập, thẩm định, Quyết định đầu tư
chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
(cấp tỉnh).
|
- Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
3
|
2.000045.000.00.00.H6
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại (Cấp
tỉnh)
|
- Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư công do
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã
được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả
thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân
dân tỉnh (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu,
Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
giao cơ quan chuyên môn tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều
44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định của Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xem xét, quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã
được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long);
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư
công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ
quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2
Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ
đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định
đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: thực hiện theo quy định của pháp luật về xây
dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài
chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình,
dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài
chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định
của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự
án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình, dự án.
- Các tài liệu khác có liên quan.
d) Số lượng hồ sơ:
05 bộ tài liệu.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Chương trình đầu tư công: không quá
20 ngày.
- Dự án nhóm A: không quá 15 ngày.
- Dự án nhóm B, C: không quá 10 ngày.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định đầu tư chương trình, dự
án.
i) Phí, Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
2. Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án
không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi
lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các
tài liệu liên quan khác.
Trường hợp dự án, phi dự án có quy
mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan
chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản góp ý về những nội
dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan.
Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm
định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với
mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ
hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn,
cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ
yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước
ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực
tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc
còn khác nhau giữa các bên, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người
đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii)
Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ
dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả;
(vi) Tổ chức quản lý; (vii) phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu
nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam)
và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự
án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm
theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ
quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy
định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định.
Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự
án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên
quan.
- Các tài liệu liên quan khác như:
văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc
cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn
chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án,
phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
i) Phí, Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V và
Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
PHỤ
LỤC V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất
và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước
ngoài dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ
ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự
án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương trình,
dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự
án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những
vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn
ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định
hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía
Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ
thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ
yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT
VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động
thực hiện trước.
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi
tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự
án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực
hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản
lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng
mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ
và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy
đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương),
giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân
sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án.
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG
VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài.
PHỤ
LỤC VI
MẪU
VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất
và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước
ngoài dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ
đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước
ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI
DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ
thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI
DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên
tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ
và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG
VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Lập, phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ
Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ
thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự
án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt,
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ
quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể
thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ
quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá
và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải
bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký
kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án được phê duyệt
i) Phí, Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
4. Lập, phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực
hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình
giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận
về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và
trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế
hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan chủ quản.
2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt
kế hoạch thực hiện hằng năm.
3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng
năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án vay lại
toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn
ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy
quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án vay lại
một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương
trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập
và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1, 2, 7 Điều 43
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi
cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các
cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh
giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm phải có thông tin chi tiết về các hợp phần (chia
theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động
chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: Không có
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự
án hằng năm được phê duyệt
i) Phí, Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài./.