Quyết định 5234/QĐ-UBND năm 2018 về phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội

Số hiệu 5234/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2018
Ngày có hiệu lực 02/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5234/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÂN BỔ CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI (2016-2020) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hà Nội,

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5103/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 27/6/2018, văn bản số 5974/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/7/2018 và văn bản số 7638/STNMT-CCQLĐĐ ngày 14/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội cho từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn Thành phố (có phụ lục cho từng đơn vị kèm theo).

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã:

1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất cho mục đích an ninh, quốc phòng trên địa bàn thành phố Hà Nội, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

2. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, báo cáo Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định;

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đôn đốc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Y tế, Văn hóa và thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Lao động thương binh và xã hội; Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND TP (để b/cáo);
- Phó Chủ tịch UBNDTP: Nguyễn Quốc Hùng,
- VPUBTP: P.CVP Phạm Chí Công; P.ĐT;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng

 

BIỂU 1: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

2,2

0,7

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1,9

0,7

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,3

0,0

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

915,5

919,3

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

38,3

38,3

2.2

Đất an ninh

CAN

3,7

4,7

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

31,8

31,8

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

22,7

5,4

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

283,8

327,4

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

26,6

27,1

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

10,3

10,2

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

30,6

34,6

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

9,3

9,3

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

32,8

32,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

317,4

326,5

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

45,3

35,8

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

23,4

23,4

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,1

3,1

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,1

0,1

3

Đất chưa sử dụng

CSD

3,1

0,7

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

3,1

0,7

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

2,3

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

921

921

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

5

Khu đô thị

DTC

 

276

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

32

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sng, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

[...]