Quyết định 521/QĐ-UB năm 1998 ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy do Tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 521/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 04/04/1998 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Văn Cồn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 04 tháng 4 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21-6-1994.
Căn cứ Quyết định số 93/TC/QĐ/TCT ngày 21-01-1997 của Bộ Tài chính “V/v ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy”.
Căn cứ Công văn số 119-TC/TCT ngày 17-01-1998 của Bộ Tài chính “V/v điều chỉnh tính lệ phí trước bạ”.
Căn cứ giá cả xe ô tô, xe gắn máy thực tế tại thị trường tỉnh Bến Tre.
Xét đề nghị của Giám Đốc Sở Tài chính – Vật giá và Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh Bến Tre tại Công văn số 169-TT-CT ngày 22-3-1998.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá chuẩn tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản ô tô, xe gắn máy mới 100% trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có bảng giá đính kèm).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 464/QĐ-UB ngày 11-3-1996 và quyết định số 1755/QĐ-UB ngày 18-10-1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre “V/v ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy” .
Giao Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá và Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh Bến Tre triển khai thực hiện việc thu lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy theo bảng giá chuẩn tối thiểu kèm theo quyết định này.
Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký ban hành. Các văn bản và quyết định trước đây tráI với tinh thần quyết định này đều bãi bỏ.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |