Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 52/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/01/2021
Ngày có hiệu lực 22/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 98/TTr-SCT ngày 31 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi thuộc ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, TTHCC.LTLH

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

Sở Công Thương

PHỤ LỤC:

DANH MỤC THỦ HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:52/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Phần I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Điện

1

Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương

15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu: 2.100.000 đồng/Hồ sơ.

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày15/01/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.

- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương.

2

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy

phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy

mô công suất dưới 03MW

đặt tại địa phương

07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ

hành chính công (70

Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu:

1.050.000 đồng/Hồ sơ.

3

Cấp giấy phép Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương

15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu: 800.000 đồng/Hồ sơ.

4

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương

07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu: 400.000 đồng/Hồ sơ.

- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài chính.

5

Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương

15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu: 700.000 đồng/Hồ sơ.

 

6

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương

07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu: 350.000 đồng/Hồ sơ.

 

7

Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương

15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực (Tư vấn chuyên ngành điện lực): 800.000 đồng/01 giấy phép

 

8

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương

07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực (Tư vấn chuyên ngành điện lực): 400.000 đồng/01 giấy phép

 

Tổng cộng: 08 Thủ tục hành chính

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

01. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - P Quyết Thắng -Tp. Kon Tum.

- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ tại địa chỉ: https://dichvucong.kontum.gov.vn

Bước 2: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.

- Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định.

Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.

- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

 

- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo mẫu); bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện.

- Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).

- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).

- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).

- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy điện).

- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BTC (Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết

15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phát điện

Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương tỉnh Kon Tum

Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động điện lực.

Phí, Lệ phí

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mức thu: 2.100.000 đồng/Hồ sơ.

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Mẫu 01 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTC).

- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành(Mẫu 3b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTC).

Yêu cầu, điều kiện

Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.

- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.

- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.

- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước

có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.

- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài chính.

 

[...]