KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIỂM TOÁN
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công
chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng kiểm toán
các tổ chức tài chính - ngân hàng.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ, Trưởng Ban Biên soạn
chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiểm toán các tổ chức tài chính tài chính -
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo KTNN;
- KTNN chuyên ngành VII;
- Ban Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiểm toán các tổ chức TCNH;
- Trung tâm KH&BDCB (02);
- Lưu: VT, TCCB (03).
|
KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Đoàn Xuân Tiên
|
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
KIỂM TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52 /QĐ-KTNN ngày 02 tháng 02 năm 2015 của
Tổng Kiểm toán Nhà nước)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Học
viên là công chức, kiểm toán viên nhà nước được phân công nhiệm vụ lĩnh vực kiểm
toán các tổ chức tài chính - ngân hàng tại KTNN và các công chức khác có nhu cầu.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị cho học viên những quy định
của pháp luật và kiến thức, kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân
hàng.
2. Mục tiêu cụ thể
Giúp
học viên sau khi học tập có kiến thức, kỹ năng thực hiện kiểm toán các tổ chức
tài chính - ngân hàng. Cụ thể:
- Những vấn đề chung về quản lý của
Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại nhà nước và các tổ chức tài chính.
- Quy trình kiểm toán ngân hàng và
các tổ chức tài chính và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện.
- Áp dụng hệ thống chuẩn mực KTNN
trong kiểm toán ngân hàng và các tổ chức tài chính.
- Những kiến thức cụ thể về việc
xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp kiểm toán lĩnh vực tài chính ngân
hàng.
- Thông qua thảo luận, thực
hành giúp cho kiểm toán viên tiếp cận những phần hành công việc cụ thể khi thực
hiện kiểm toán trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Chia sẻ những kinh nghiệm thực
tế được tổng kết từ hoạt động kiểm toán của KTNN đối với các ngân hàng thương mại
nhà nước và các tổ chức tài chính.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ kiểm toán lĩnh vực kiểm toán
các tổ chức tài chính ngân hàng của Kiểm toán Nhà nước; đảm bảo cụ thể, thiết
thực để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
2. Bố trí khoa học, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật và bổ sung cho phù
hợp với thực tiễn trong các giai đoạn tiếp theo.
IV. PHƯƠNG
PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được cấu trúc theo
từng phần kiến thức, bao gồm kiến thức chung đến các kỹ năng chuyên sâu đối với
từng lĩnh vực cụ thể; bao gồm học lý thuyết và thảo luận, thực hành.
V. CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng kiểm
toán các tổ chức tài chính – ngân hàng được xây dựng với thời gian bồi dưỡng
như sau:
- Tổng thời gian: 84 tiết
- Trong đó:
+Thời gian lý thuyết: 46 tiết
+ Thảo luận, thực hành: 34 tiết
+ Ôn tập, kiểm tra từng phần: 04
tiết
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
Chuyên đề
|
Số tiết
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thảo luận,
thực hành
|
I
|
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG
|
|
|
|
1.1
|
Ngân hàng Nhà nước
|
04
|
03
|
01
|
1.1.1
|
Hệ thống hóa những văn bản quy định của Nhà nước
liên quan đến NHNN, các quy định của NHNN, phục vụ cho công tác kiểm toán
|
|
|
|
1.1.2
|
Hệ thống tổ chức NHNN và các nghiệp vụ chủ yếu
của NHNN
|
|
|
|
1.2
|
Ngân hàng thương mại
|
04
|
03
|
01
|
|
Hệ thống hóa những văn bản quy định của nhà nước
liên quan đến NHTM, các quy định của NHTM, phục vụ cho công tác kiểm toán
|
|
|
|
|
Hệ thống tổ chức NHTM và các nghiệp vụ chủ yếu
của NHTM
|
|
|
|
1.3
|
Ngân hàng phục vụ chính sách (gồm Ngân
hàng phát triển VDB và Ngân hàng chính sách xã hội)
|
04
|
3
|
1
|
1.3.1
|
Hệ thống hóa những văn bản quy định của Nhà nước
liên quan đến Ngân hàng phát triển và Ngân hàng chính sách xã hội, các quy định
của Ngân hàng phát triển và ngân hàng chính sách xã hội, phục vụ cho công tác
kiểm toán
|
|
|
|
1.3.2
|
Hệ thống tổ chức của Ngân hàng phát triển,
Ngân hàng chính sách xã hội và các nghiệp vụ chủ yếu
|
|
|
|
1.4
|
Công ty bảo hiểm
|
04
|
03
|
01
|
1.4.1
|
Hệ thống hóa những văn bản quy định của Nhà nước
liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm, các quy định của doanh nghiệp bảo hiểm,
phục vụ cho công tác kiểm toán
|
|
|
|
1.4.2
|
Hệ thống tổ chức doanh nghiệp bảo hiểm và các nghiệp
vụ chủ yếu của các doanh nghiệp bảo hiểm
|
|
|
|
II
|
PHẦN II: QUY TRÌNH, CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
NGÂN HÀNG VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
|
08
|
06
|
02
|
1
|
Quy trình kiểm toán ngân hàng và các tổ chức tài
chính và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện
|
|
|
|
2
|
Chuẩn mực kiểm toán ngân hàng và các tổ chức
tài chính và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thưc hiện
|
|
|
|
III
|
PHẦN III: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU KIỂM TOÁN
TỔ CHỨC TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
|
56
|
28
|
28
|
1.
|
Kiểm toán các
công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam
(NHNN)
|
8
|
4
|
4
|
1.1
|
Tổng quản về các
công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Nội dụng nghiệp vụ của NHNN về điều hành chính sách tiền
tệ;
- Các văn bản quy định
về điều hành chính sách tiền tệ của NHNN.
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm toán các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
tại NHNN
· Mục tiêu
Xác định thực
trạng và hiệu quả việc sử dụng các công cụ
điều hành của NHNN trong việc thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
· Nội dung
kiểm toán
- Kiểm toán công cụ
tái cấp vốn
+ Kiểm toán đánh giá
về cơ chế chính sách liên quan đề việc tái cấp vốn của NHNN.
+ Kiểm toán đánh giá
cho vay tái cấp vốn nông nghiệp nông thôn.
+ Kiểm toán đánh giá
cho vay tái cấp vốn nhằm hỗ trợ thanh khoản.
- Kiểm toán công cụ
lãi suất
+ Kiểm tra đánh giá
việc ban hành lãi suất trần huy động trong từng thời kỳ.
+ Kiểm tra đánh giá
việc thực hiện lãi suất tái chiết khấu từng thời kỳ;
+ Kiểm tra đánh giá
việc thực hiện lãi suất thị trường mở từng thời kỳ;
+ Kiểm tra đánh giá
việc thực hiện lãi suất tái chiết khấu.
- Kiểm toán công cụ
tỷ giá
+ Kiểm toán phân
tích đánh giá việc điều hành tỷ giá trong kỳ kiểm toán có phù hợp với mục
tiêu của nhà nước.
+ Kiểm toán đánh giá
việc thay đổi tỷ giá của NHNN.
+ Kiểm toán đánh giá
sự phù hợp của nhóm biện pháp của NHNN tác động đến tỷ giá (Can thiệp trực tiếp
vào tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng; Trực tiếp việc mua bán ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối; Kiểm soát tín dụng ngoại tệ).
+ Kiểm toán đánh giá
sự phù hợp của NHNN thông qua các nhóm biện pháp tác động gián tiếp (Điều chỉnh
lãi suất tái chiết khấu, quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín
dụng, quản lý thị trường vàng).
+ Đánh giá mức độ
phù hợp giữa tỷ giá quy định với với biến động tỷ giá thị trường trong kỳ kiểm
toán.
- Kiểm toán nghiệp vụ
thị trường mở
+ Kiểm toán mức độ
phù hợp kế hoạch cung ứng tiền tại các thời điểm.
+ Kiểm toán xác định
tính đúng đắn về số liệu thực hiện trên thị trường mở: doanh số, thu nhập và
chi phí trên thị trường mở.
+ Kiểm toán trong việc
thực hiện mua bán giấy tờ có giá.
+ Kiểm toán xác định
tính đúng đắn về số lượng, chi phí và sự phù hợp trong việc phát hành tín phiếu
của NHNN.
+ Kiểm toán đánh giá
chính sách thực hiện của NHNN trong việc thực hiện trên thị trường mở trên
các mặt thực hiện (phương thức đấu thầu, tiêu chí lựa đơn vị tham gia, tiêu
chuẩn trúng thầu… trong việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở).
- Kiểm toán công cụ
dự trữ bắt buộc
+ Kiểm toán số liệu
dự trữ bắt buộc (tính số dự trữ bắc buộc và quản lý dự trữ băt buộc của
NHNN).
+ Kiểm toán tính hợp
lý trong việc thay đổi dự trữ bắt buộc.
+ Kiểm toán việc sử
dụng công cụ dự trữ bắt buộc trong việc điều hành chính sách tiền tệ quốc
gia.
· Phương
pháp, kỹ thuật kiểm toán
Phương pháp
kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06
/QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính,
ngân hàng.
· Bài tập tình huống trong kiểm toán
|
|
|
|
2
|
Kiểm toán đánh giá hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại (NHTM)
|
16
|
8
|
8
|
2.1
|
Tổng quan về
hoạt động tín dụng của NHTM
- Nội dung các nghiệp vụ của hoạt động tín dụng;
- Giới thiệu các văn bản pháp luật liên quan đến
hoạt động tín dụng đối với NHTM.
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm toán đánh giá
hoạt động tín dụng của NHTM
· Mục tiêu
Nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động tín dụng, xác định ảnh hưởng của hoạt động tín dụng đến kết quả
tài chính nói riêng và toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh nói chung.
· Nội dung kiểm toán
- Kiểm toán cho vay
trung và dài hạn
- Kiểm toán cho vay
ngắn hạn
- Kiểm toán cho vay
với doanh nghiệp tổ chức kinh tế
- Kiểm toán cho vay
với hộ cá nhân
· Phương
pháp, kỹ thuật kiểm toán
Phương pháp
kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06
/QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính,
ngân hàng.
· Bài tập tình huống trong kiểm toán
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán việc phân loại nợ và trích lập
dự phòng của các NHTM
|
8
|
4
|
4
|
3.1
|
Tổng quan về các hoạt động phân
loại nợ của các NHTM
- Nội dụng cơ bản về phân
loại nợ và trích lập dự phòng;
- Các quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm toán việc phân
loại nợ và trích lập dự phòng của các NHTM
· Mục tiêu
Xác định
tính đúng đắn của các ngân hàng trong việc phân loại nợ của khoản cho vay và trích lập dự phòng của các khoản cho vay tại các Ngân
hàng thương mại.
· Nội dung
kiểm toán
- Kiểm toán đánh giá cơ chế chính sách của Nhà nước về thực
hiện phân loại nợ của NHTM áp dụng tại điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.
+ Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
+ Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
+ Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
+ Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam.
- Kiểm toán tổng hợp phân loại nợ và trích lập dự
phòng
+ Kiểm toán tổng hợp việc hạch toán, trích lập và
hoàn nhập dự phòng của ngân hàng giữa các kỳ kế toán của Ngân hàng.
+ Kiểm toán toán tổng hợp của các bảng tính trích lập
dự phòng của các kỳ kế toán của Ngân hàng.
+ Kiểm toán tổng hợp toàn bộ tài sản thế chấp để sử
dụng làm tài sản đảm bảo trong việc tính trích lập dự phòng.
+ Kiểm toán tổng hợp về cách tính trích lập dự
phòng
- Kiểm toán chi tiết về phân loại nợ và trích lập dự
phòng.
+ Kiểm toán phân loại nợ theo Điều 6, Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN tại các Ngân hàng thương mại.
+ Kiểm toán phân loại
nợ theo Điều 7, Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN tại các Ngân hàng thương mại.
+ Kiểm toán giá trị tài sản đảm bảo cho khoản vay
làm cơ sở để trích lập dự phòng.
+ Kiểm toán về cách tính trích lập dự phòng của từng
khoản vay.
· Phương
pháp, kỹ thuật kiểm toán
Phương pháp
kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06
/QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính,
ngân hàng
· Bài tập tình huống
trong kiểm toán
|
|
|
|
4
|
Kiểm toán cấp bù ngân sách của Ngân hàng
phát triển Việt Nam (NHPT) và Ngân hàng
chính sách xã hội (NHCSXH)
|
8
|
4
|
4
|
4.1
|
Tổng quan về nghiệp vụ cấp bù ngân sách của
NHPT và NHCSXH
- Nội dụng về nghiệp vụ cấp bù ngân sách;
- Các quy định trong cấp bù ngân sách của NHPT
và NHCSXH.
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm toán cấp bù
ngân sách của Ngân hàng phát triển Việt
Nam (NHPT) và Ngân hàng chính sách xã hội
(NHCSXH)
a) Tổng quan về nghiệp
vụ cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH
- Nội dụng về nghiệp
vụ cấp bù ngân sách;
- Các quy định trong
cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH.
b) Kiểm toán cấp bù
ngân sách của NHPT và NHCSXH
· Mục tiêu
Xác định tích chính xác
số liệu cấp bù ngân sách về chênh lệch lãi suất và chi phí quản lý của NHPT
và NHCSXH.
· Nội dung kiểm toán
- Kiểm toán đánh giá
cơ chế cấp bù ngân sách
+ Kiểm toán đánh giá
cơ chế cấp bù đối với NHPT
+ Kiểm toán đánh giá
cơ chế cấp bù đối với NHCSXH
- Kiểm toán số liệu
cấp bù ngân sách
+ Kiểm toán tổng hợp
các khoản cấp bù chêch lệch lãi suất và phí quản lý
+ Kiểm toán chi tiết
các khoản mục liên quan đến cấp bù lãi suất và phí quản lý:
++ Kiểm toán nguồn vốn
tham gia vào cấp bù ngân sách.
++ Kiểm toán các chi
phí huy động vốn tham gia gia cấp bù ngân sách.
++ Kiểm toán các khoản
dư nợ cho vay thuộc đối tượng cấp bù ngân sách.
++ Kiểm toán các khoản
lãi thu được từ khoản cho vay thuộc đối tượng cấp bù ngân sách.
++ Kiểm toán các khoản
liên quan để cấp bù chi phí quản lý.
· Phương
pháp, kỹ thuật kiểm toán
Phương pháp
kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06
/QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính,
ngân hàng.
· Bài tập tình huống trong kiểm toán
|
|
|
|
5
|
Kiểm toán các khoản doanh thu của các
Công ty bảo hiểm
|
8
|
4
|
4
|
5.1
|
Tổng quan các khoản doanh thu của các Công ty
bảo hiểm
- Nội dụng về doanh thu của các công ty bảo hiểm;
- Các quy định về doanh thu của các công ty bảo
hiểm.
|
|
|
|
5.2
|
Kiểm toán các khoản
doanh thu của các Công ty bảo hiểm
· Mục tiêu
- Xác định tính đúng
đắn các khoản doanh thu của các công ty bảo hiểm
· Nội dung kiểm toán
-
Kiểm toán doanh thu phí bảo hiểm
gốc;
-
Kiểm toán doanh thu phí nhận tái
bảo hiểm;
-
Kiểm toán doanh thu hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm;
-
Kiểm toán doanh thu phí về dịch vụ
đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người
thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%;
-
Kiểm toán doanh thu phí giám định
tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị thành viên hạch toán nội bộ
trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập.
-
Kiểm toán doanh thu hoạt động tài
chính;
* Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán
Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được
quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban
hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài
chính, ngân hàng.
· Bài tập tình huống
trong kiểm toán
|
|
|
|
6
|
Kiểm toán nghiệp vụ chi của các Công ty
bảo hiểm
|
8
|
4
|
4
|
6.1
|
Tổng quan về nghiệp vụ chi của các Công ty bảo
hiểm
- Nội dung các nghiệp vụ chi của các công ty bảo
hiểm.
- Các văn bản quy định về chi của các công ty
bảo hiểm.
|
|
|
|
6.2
|
Kiểm toán nghiệp vụ
chi của các Công ty bảo hiểm
· Mục tiêu
- Xác định tính đúng
đắn của các khoản chi của các công ty bảo hiểm.
· Nội dung kiểm toán
-
Kiểm toán chi phí Bồi thường bảo
hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ;
+ Bồi thường bảo hiểm xe cơ giới
+ Bồi thường bảo hiểm cháy nổ
+ Bồi thường bảo hiểm thân vỏ tàu
+ Bồi thường bảo hiểm hàng hóa
-
Kiểm toán trả tiền bảo hiểm đối với
bảo hiểm nhân thọ;
-
Kiểm toán chi bồi thường nhận tái
bảo hiểm;
- Kiểm toán trích lập dự phòng nghiệp vụ;
- Kiểm
toán chi hoa hồng bảo hiểm;
-
Kiểm toán chi giám định tổn thất;
-
Kiểm toán chi phí về dịch vụ đại
lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ
ba bồi hoàn; chi xử lý hàng bồi thường 100%; chi quản lý đại lý bảo hiểm; chi
đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;
-
Kiểm toán chi phí hoạt động tài
chính;
-
Kiểm toán chi phí hoạt động đầu
tư;
-
Kiểm toán chi, trích khác theo
quy định của pháp luật.
* Phương pháp, kỹ
thuật kiểm toán
Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được
quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban
hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài
chính, ngân hàng.
· Bài tập tình huống
trong kiểm toán
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
80
|
46
|
34
|