ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2016/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ
NƯỚC; THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỂ MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn
nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước,
đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
11/2016/TT-BYT ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc
tại các cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
sửa đổi điểm 2, khoản II, Điều 1 Nghị quyết số 236/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7
năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định việc phân cấp quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền quyết định mua
sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2016 và thay thế Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND
ngày 23/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về thẩm
quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu
để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN
NHÀ NƯỚC; THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỂ MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thẩm
quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua
sắm tài sản, hàng hóa nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan,
đơn vị bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, các tổ chức khoa học và công nghệ công lập khi sử dụng vốn nhà
nước theo quy định tại Điều 3 của Quy định này để mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên.
Điều 3. Nội dung mua sắm, nguồn kinh phí mua
sắm
Thực hiện theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
Chương II
THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC; THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
Điều 4. Thẩm
quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định
mua sắm tài sản là xe ô tô;
b) Quyết định
mua sắm đối với các tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên tính trên một
đơn vị tài sản hoặc quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch
vụ đối với nội dung, danh mục dự toán mua sắm có giá trị từ 500 triệu đồng
trở lên.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh:
a) Trong phạm
vi dự toán ngân sách hàng năm được cơ quan có thẩm quyền giao (bao
gồm cả nguồn bổ sung trong năm), Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm đối với các tài sản có giá trị
dưới 500 triệu đồng tính trên một đơn vị tài sản hoặc quyết định
việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ đối với nội dung, danh mục dự toán mua
sắm có giá trị dưới 500 triệu đồng.
b) Quyết định việc phân cấp về
thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý.
Điều 5. Thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm
quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh:
a) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm
tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
b) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản của cơ quan, đơn vị trực
tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thuộc phạm vi quản lý.
Điều 6. Thẩm
quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm tài sản, hàng
hóa, dịch vụ thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 7. Trách nhiệm thẩm định trong lựa chọn nhà thầu
1.
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a)
Đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sở
Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu
mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ trừ gói thầu mua sắm dược liệu, vật
tư y tế.
Sở
Y tế chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu gói thầu mua sắm dược liệu, vật tư y tế.
b) Đối với các gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quyết định cơ quan, tổ chức,
bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2.
Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn
nhà thầu:
Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm tài sản, hàng hóa,
dịch vụ quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ
thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 8. Các trường hợp được áp dụng chỉ định thầu
Thực hiện theo
quy định tại Điều 15 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
Điều 9. Thu, chi trong hoạt động lựa chọn nhà thầu
1.
Nội dung chi phí trong hoạt động lựa chọn nhà thầu: thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
2.
Mức chi:
a)
Chi thuê thẩm định:
Theo
hợp đồng thực tế được ký kết dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời
gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia và các yếu tố khác; chi
đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b)
Chi họp tổ chuyên gia, họp thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, họp thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, họp hội đồng
tư vấn:
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tối đa
(đồng)
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
700.000
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500.000
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
300.000
|
Đại biểu mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
200.000
|
c)
Đối với các nội dung chi không có mức chi cụ thể được cơ quan có thẩm quyền ban
hành:
Bên
mời thầu được phép chi tiêu theo thực tế phát sinh, bảo đảm hợp lý, hợp lệ trên
cơ sở tuân thủ chế độ hóa đơn, chứng từ và chịu trách nhiệm về việc chi tiêu của
mình;
d)
Cán bộ, công chức, viên chức khi làm thêm giờ để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến
quá trình lựa chọn nhà thầu được thanh toán tiền lương làm thêm giờ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.
Nội dung thu: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số
58/2016/TT-BTC.
4.
Biên lai: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
58/2016/TT-BTC.
5.
Hạch toán: thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số
58/2016/TT-BTC.
6.
Nguồn kinh phí bảo đảm cho quá trình đấu thầu: thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 4 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
Điều 10. Giá gói thầu trong nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
Khi
lập và xác định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần căn cứ vào ít
nhất một trong các tài liệu sau:
1. Giá hàng hóa cần mua của ít nhất 03 đơn vị cung cấp hàng hóa khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định
giá gói thầu; trong trường hợp không đủ 03 đơn vị trên địa bàn có thể tham khảo
trên địa bàn khác đảm bảo đủ 03 báo giá;
2. Dự toán mua sắm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (gồm: chủng loại
tài sản, hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá hoặc toàn bộ dự toán được bố trí
để mua sắm một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ trong năm);
3. Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm
định giá tài sản, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng
hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của Luật Giá;
4. Giá thị trường tại thời điểm mua sắm được tham khảo từ thông tin chính
thống do các nhà cung cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam công bố được
khai thác qua mạng Internet;
5. Giá của gói thầu mua sắm loại hàng hóa tương tự trong thời gian trước
đó gần nhất, tối đa không quá 30 ngày.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
thực hiện và kiểm tra việc thực hiện lựa chọn nhà thầu trong mua sắm tài sản,
hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý trên nguyên tắc đảm bảo tuân thủ quy định
tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC và các
quy định của pháp luật về đấu thầu có liên quan.
2.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực
hiện Quy định này đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.