DANH SÁCH
CÁC KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
THI ĐUA HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 52/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Danh sách các Khối thi
đua:
- Khối 1: Các cơ quan công tác Đảng
1. Văn phòng Tỉnh uỷ.
2. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ.
3. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
4. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ.
5. Ban Dân vận Tỉnh uỷ.
6. Ban Bảo vệ sức khoẻ Tỉnh uỷ.
7. Đảng uỷ Khối cơ quan Dân chính Đảng.
8. Báo Đồng Tháp.
- Khối 2: Uỷ ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn
thể:
1. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Tỉnh.
2. Liên đoàn Lao động Tỉnh.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh.
4. Hội Chữ Thập đỏ Tỉnh.
5. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh.
6. Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh.
7. Hội Cựu Chiến binh Tỉnh.
8. Hội Văn học Nghệ thuật Tỉnh.
9. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Tỉnh
10. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Tỉnh
- Khối 3: Hành chính - tổng hợp
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng
nhân dân Tỉnh.
2. Cục Thống kê Tỉnh.
3. Sở Nội vụ.
4. Sở Khoa học Công nghệ.
5. Sở Kế hoạch - Đầu tư.
6. Sở Tài chính.
7. Văn phòng UBND Tỉnh.
- Khối 4: Kinh tế.
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh.
2. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu.
3. Cục Hải quan Tỉnh.
4. Cục thuế Tỉnh.
5. Kho bạc Nhà nước Tỉnh.
6. Sở Công thương.
7. Sở Tài nguyên -Môi trường.
8. Sở Giao thông -Vận tải.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Sở Xây dựng.
11. Sở Thông tin - Truyền thông.
12. Chi nhánh ngân hàng nhà nước Tỉnh.
13. Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng Tỉnh.
14. Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất.
15. Liên minh các Hợp tác xã Tỉnh.
- Khối 5: Quản lý Nhà nước – Văn xã
1. Bảo hiểm xã hội Tỉnh.
2. Đài Phát thanh truyền hình Tỉnh.
3. Sở Giáo dục - Đào tạo.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Sở Văn hóa - Thể thao-Du lịch.
6. Sở Y tế.
7. Ban Quản lý khu Di tích Gò Tháp.
8. Vườn Quốc Gia Tràm Chim.
- Khối 6: Nội chính
1. Toà án nhân dân Tỉnh.
2. Viện kiểm sát Nhân dân Tỉnh.
3. Thanh tra Tỉnh.
4. Sở Tư pháp.
5. Công an Tỉnh.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh.
7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
8. Thi hành án Tỉnh.
- Khối 7: Khối Ngân hàng - Tín dụng.
1. Chi nhánh ngân hàng Công thương Tỉnh.
2. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Phát triển.
3. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Sa Đéc.
4. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Tỉnh.
5. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
6. Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương.
7. Chi nhánh Ngân hàng Saccombank.
8. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tỉnh.
9. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh.
- Khối 8: Khối các trường đào tạo, dạy nghề
thuộc Tỉnh:
1. Trường Chính trị Tỉnh.
2. Trường Cao Đẳng Cộng đồng Tỉnh.
3. Trường Đại học Đồng Tháp.
4. Trường Cao đẳng nghề Tỉnh.
5. Trường Trung học Y tế.
- Khối 9: Khối các tổ chức Hội nghề nghiệp:
1. Hội Khuyến học Tỉnh.
2. Hội người cao tuổi Tỉnh.
3. Hội người mù Tỉnh.
4. Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo Tỉnh.
5. Hội Thân nhân kiều bào Tỉnh.
6. Hội Đông y Tỉnh.
7. Hội y học cổ truyền Tỉnh.
- Khối 10: Các Công ty nhà nước
1. Công ty Thương mại - Dầu khí.
2. Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng.
3. Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường Đô thị.
4. Công ty Xăng dầu.
5. Công ty Lương thực Đồng Tháp.
6. Công ty Xổ số Kiến thiết.
7. Bưu điện Đồng Tháp.
8. Điện lực Đồng Tháp.
9. Viễn thông Đồng Tháp.
- Khối 11: Các Công ty Cổ phần
Khối 11a
1. Công ty Cổ phần Du lịch.
2. Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà và Khu
công nghiệp.
3. Công ty Dịch vụ và phát triển nông nghiệp.
4. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO.
5. Công ty Cổ phần Bảo Minh.
6. Công ty Cổ phần Bảo Việt.
7. Công ty Bảo hiểm nhân thọ.
8. Công ty TNHH MTV Thuốc lá Đồng Tháp.
9. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang.
Khối 11b:
1. Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi.
2. Công ty Cổ phần Sách và thiết bị trường học.
3. Công ty Cổ phần Sao Mai.
4. Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình giao
thông.
5. Công ty Cổ phần In và Bao bì.
6. Công ty Cổ phần Vận tải ôtô.
7. Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm .
8. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông.
9. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng.
10. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Giao thông.
11. Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầu Đồng Tháp.
12. Công ty Cổ phần Vinaconex 27.
13. Công ty Cổ phần Vận tải đường sông.
14. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng NN.
15. Công ty Cổ phần Docimexco.
II. Tiêu chuẩn thi đua đối với
các Khối.
1. Tiêu chuẩn thi đua Khối các Sở,
Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể Tỉnh:
Nội
dung thi đua
|
Điểm tự chấm
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
- Thực hiện các nhiệm vụ chỉ tiêu, kế hoạch do
Tỉnh giao hoặc kế hoạch do đơn vị xây dựng từ đầu năm.
|
15 điểm
|
12
|
8
|
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực, công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp.
|
5 điểm
|
4
|
3
|
- Thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác, chống phiền hà tiêu cực.
|
10 điểm
|
8
|
5
|
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, thực hiện phong trào xây dựng cơ quan,
công sở văn hóa.
|
8 điểm
|
6
|
4
|
- Có phong trào sáng kiến, tiết kiệm, chủ động
sáng tạo, tham mưu đề xuất trong công tác.
|
8 điểm
|
6
|
4
|
- Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước, qui định của ngành, địa phương. Tham gia các hoạt động
của ngành, địa phương tổ chức.
|
7 điểm
|
6
|
4
|
- Chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho
cán bộ, công chức cơ quan, phòng chống các tệ nạn xã hội, chống tiêu cực và
lãng phí.
|
7 điểm
|
6
|
4
|
- Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các
chuyên đề, dự án hoặc đề án để phục vụ các chủ trương, giải pháp lớn của Tỉnh
thuộc lĩnh vực Sở ngành (đơn vị mình phụ trách).
|
7 điểm
|
6
|
4
|
- Xây dựng tổ chức Đảng, các Đoàn thể trong sạch
vững mạnh.
|
8 điểm
|
6
|
4
|
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng.
|
10 điểm
|
8
|
5
|
- Thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở.
|
7 điểm
|
6
|
4
|
- An toàn giao thông
|
8 điểm
|
6
|
4
|
Tổng
điểm
|
100
|
80
|
53
|
2. Tiêu chuẩn thi đua đối với các trường đào
tạo, dạy nghề:
Nội dung thi
đua
|
Điểm tự chấm
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
- Thực hiện đạt kế hoạch số lớp, số HV,SV
chiêu sinh:
+ Đạt kế hoạch mở lớp;
+ Đạt kế hoạch số học viên,sinh viên… chiêu
sinh
|
20 điểm
|
15
|
8
|
- Chất lượng đào tạo:
+ Đạt chỉ tiêu xếp loại năm học theo kế hoạch
+ Đạt chỉ tiêu đỗ tốt nghiệp theo kế hoạch
+ Đạt 75% số tốt nghiệp có việc làm
|
30 điểm
|
20
|
10
|
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
chính trị cho đội ngũ giáo viên
+ Thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ
(đại học, thạc sĩ, tiến sĩ)
+ Thi giáo viên giỏi
|
20 điểm
|
15
|
8
|
- Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách,
pháp luật
+ Chấp hành pháp luật, chống các tệ nạn xã hội
trong trường học;
+ Thực hiện qui chế dân chủ.
|
10 điểm
|
8
|
5
|
- Tham gia các hoạt động của khối
+ Phong trào TDTT;
+ Phong trào văn nghệ;
+ Thực hiện chế độ báo cáo, họp cụm thi đua.
|
15 điểm
|
12
|
8
|
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng.
|
5 điểm
|
3
|
2
|
Tổng
điểm
|
100
|
73
|
41
|
3. Tiêu chuẩn đánh giá thi đua dành cho khối
Hội Quần chúng - Hội nghề nghiệp:
Số TT
|
Nội dung tiêu chuẩn chung
|
Nội dung tiêu chuẩn cụ thể
|
Thang điểm
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu đã đăng ký
40 điểm
|
a. chỉ tiêu 1 đã đăng ký: 10 điểm
|
Điểm đạt là tỉ lệ đạt chỉ
tiêu nhân với điểm tối đa
VD: 10 điểm x 90% = 9 điểm
|
b.chỉ tiêu 2 đã đăng ký: 10 điểm
|
c. chỉ tiêu 3 đã đăng ký: 10 điểm
|
d. chỉ tiêu 4 đã đăng ký: 10 điểm
|
2
|
Vận động, tổ chức Đoàn viên, Hội viên thực hiện
các phong trào hành động cách mạng
40 điểm
|
a. Thực hiện NQ, chủ trương cụ thể của Đảng,
nhà nước đối với tổ chức mình
|
8
|
6
|
4
|
b.Thực hiện NQ, chủ trương, chỉ đạo của lãnh đạo,
đoàn thể TW
|
8
|
6
|
4
|
c. Tham gia phát triển KT- XH
|
8
|
6
|
4
|
d. Tham gia bảo đảm AN-QP
|
8
|
6
|
4
|
Đ. Tham gia xây dựng hệ thống chính trị
|
8
|
6
|
4
|
3
|
Xây dựng cơ quan trong sạch vững mạnh
20 điểm
|
a. Tổ chức Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh
|
5
|
4
|
3
|
b. Thực hiện QCDC cơ quan
|
5
|
4
|
3
|
c. Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản
|
5
|
4
|
3
|
d. Tổ chức công tác thi đua khen thưởng
|
5
|
4
|
3
|
|
Tổng điểm: 100 điểm
|
|
4. Tiêu chuẩn thi đua đối với khối doanh nghiệp:
Tiêu chí
đánh giá, xét khen thưởng
|
Thang điểm đối
với từng tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Tiêu chí
1:
Doanh thu và
thu nhập khác so với năm trước:
|
a. Vượt kế hoạch hoặc tăng so với năm trước
|
20
|
b. Đạt kế hoạch hoặc bằng so với năm trước
|
16
|
c. Không đạt KH hoặc giảm so với năm trước
|
8
|
Tiêu chí
2:
Lợi nhuận thực
hiện và tỉ suất lợi nhuận trên vốn:
|
a. Tăng hơn năm trước
|
10
|
b. Bằng hoặc thấp hơn năm trước
|
8
|
c. Lỗ
|
4
|
Tiêu chí
3:
Không có nợ phải trả quá hạn và hệ số khả
năng thanh toán nợ đến hạn > hoặc = 1:
|
a. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn lớn
hơn 1
|
10
|
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ 0,5
đến 1
|
8
|
c. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn <
0,5
|
4
|
Tiêu chí
4:
Tình hình chấp hành các qui định pháp luật
4.1 Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản
thu nộp ngân sách.
4.2 Thực hiện chính sách đối với người lao động
4.3 Bảo vệ môi trường
|
a. không có vi phạm các qui định của pháp luật
hoặc có nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính
|
20
|
b. Có vi phạm các qui định của pháp luật đến mức
bị xử phạt vi phạm hành chính
|
10
|
c. Vi phạm các qui định của pháp luật đến mức
bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
0
|
Tiêu chí
5:
Tình hình đầu tư thay đổi công nghệ và mở rộng
sản xuất
|
a. Có đầu tư thay đổi công nghệ và mở rộng sản
xuất
|
10
|
b. Không có đầu tư công nghệ nhưng có mở rộng
sản xuất
|
8
|
c. Không có đầu tư công nghệ mới , không mở rộng
sản xuất
|
4
|
Tiêu chí
6
Xây dựng Tổ
chức đảng, đoàn thể
|
a. Đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu
|
10
|
b. Tổ chức đạt trong sạch vững mạnh
|
8
|
c. Tổ chức đạt loại khá
|
4
|
Tiêu chí
7
công tác
phúc lợi xã hội
|
a. Tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội
|
10
|
b. Tham gia qua các tổ chức khác
|
8
|
c. không tham gia công tác phúc lợi xã hội
|
0
|
Tiêu chí
8
Tổ chức chỉ
đạo công tác thi đua KT
|
a. có kế hoạch phát động và đăng ký thi đua
|
10
|
b. Thiếu 01 trong 2 tiêu chí
|
8
|
c. không thực hiện
|
4
|
Tổng điểm 100 điểm
|
|
III. Phương pháp đánh giá, xếp
loại thi đua:
1. Căn cứ bình xét thi đua:
Căn cứ vào nội dung các tiêu chuẩn thi đua, đơn
vị tự đánh giá xếp loại, tổ chức họp Khối để bình xét, đề nghị khen thưởng:
Tiêu chuẩn chọn lựa đơn vị đề nghị Uỷ ban nhân
dân Tỉnh tặng Cờ dẫn đầu phong trào thi đua, Bằng khen:
- Mỗi Khối thi đua:
+ Chọn đơn vị đạt xuất sắc tiêu biểu có tổng số
điểm cao nhất, nhì đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ.
+ Chọn đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chưa
đạt điểm nhất, nhì khối thi đua hoặc những đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ thì đề
nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh Bằng khen.
- Đơn vị nhất, nhì là đơn vị đạt điểm cao
nhất (số điểm phải đạt trên 95% điểm chuẩn), có tổ chức Đảng và các đoàn thể phải
được công nhận trong sạch vững mạnh, tham gia 100% các phong trào thi đua và có
trên 50% tổng số đơn vị trong khối nhất trí đề nghị.
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng
khen có tổng số điểm nhỏ hơn đơn vị dẫn đầu, có tổ chức Đảng và các đoàn thể phải
được công nhận trong sạch vững mạnh nhưng phải đạt trên 80% điểm chuẩn, tham
gia 100% các phong trào thi đua.
- Các danh hiệu thi đua, hình thức khen của tập
thể, cá nhân được áp dụng theo Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định
121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ và Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày
31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ.
Đối với các ngành thuộc Khối nội chính và lực lượng
vũ trang thì áp dụng các tiêu chuẩn thi đua theo hệ thống ngành dọc Trung ương
quy định.
Do đặc điểm và chức năng riêng biệt của một số
ngành, nghề nên số lượng Cờ thi đua của UBND Tỉnh được phân bổ thêm:
a) Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc:
03 cờ
+ Khối huyện, thị xã, Thành phố: 01 cờ
+ Khối xã, phường, thị trấn: 01cờ
+ Khối các ngành tỉnh: 01 cờ
b) Hệ thống ngành do Sở Giáo dục – Đào tạo quản
lý: 06 cờ
+ Khối nhà trẻ, mẫu giáo: 01 cờ
+ Khối giáo dục tiểu học: 01 cờ
+ Khối giáo dục THCS: 01 cờ
+ Khối giáo dục THPT: 01 cờ
+ Khối các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp và các Trung tâm giáo dục thường xuyên: 01 cờ
+ Khối các Phòng giáo dục Đào tạo: 01 cờ
c) Hệ thống y tế do Sở Y tế quản lý: 04 cờ
+ Khối y tế xã phường, thị trấn: 01 cờ.
+ Khối Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành
phố: 01 cờ
+ Hệ thống bệnh viện cấp tỉnh: 01 cờ
+ Khối Trung tâm dân số KHHGĐ: 01 cờ
2. Phân công đánh giá các tiêu chuẩn thi đua:
Sở Nội vụ phối hợp với các ngành có liên quan đến
các tiêu chuẩn thi đua tiến hành chấm điểm, xếp loại thi đua chính xác, công bằng.
3. Thời gian báo cáo thi đua:
Trên cơ sở tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua,
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh, các Doanh nghiệp tổ chức đánh giá
sơ, tổng kết, báo cáo kết quả công tác thi đua khen thưởng của đơn vị theo qui
định. Sở Nội vụ hướng dẫn nội dung, phương pháp chấm điểm và bình xét thi đua của
các khối; báo cáo 6 tháng trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo tổng kết năm các đơn
vị gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh (Sở Nội vụ) trước ngày
15 tháng 01 năm sau.
Hàng năm, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về
Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp thông qua
Hội đồng Thi đua Tỉnh làm cơ sở trình UBND Tỉnh ra quyết định điều chỉnh, bổ
sung hoặc sửa đổi./.