UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2006/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 09 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Cãn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số: 15/2005/TT-BXD
ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 138/SXD - QH ngày 27 tháng 06 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 với
các nội dung sau:
I. PHẠM VI NGHIÊN cứu QUY HOẠCH:
- Nghiên cứu quy hoạch tổng thể hệ
thống đô thị và điểm dân cư nông thôn vùng lãnh thổ tỉnh Lai Châu với diện tích
9065,123 km2, đồng thời nghiên cứu mối quan hệ liên vùng với các tỉnh lân cận thuộc
vùng Tây Bắc.
- Thời hạn nghiên cứu đến năm 2020,
giai đoạn đầu đến năm 2010.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ĐÔ THỊ:
1. Quan điểm phát triển đô thị:
- Quy hoạch xây dựng hệ thống đô thị
phải căn cứ Chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020 làm
mục tiêu phát triển.
- Gắn kết Quy hoạch hệ thống giao thông
và Hạ tầng kỹ thuật khác của tỉnh với khu Tây Bắc khi có công trình thuỷ điện
Sơn La và các thuỷ điện khác.
- Khai thác được không gian cảnh quan
vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La, Huổi Quảng, Bản Chát, Lai Châu, tạo môi trường
phát triển bền vững cho các đô thị khu vực ven hồ.
- Thông qua việc sắp xếp dân cư đô
thị tạo đà phát triển mới về kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, tạo ra cơ sở kinh tế mới cho tỉnh Lai Châu trên cơ sở gắn kết với vùng Tây
Bắc theo hướng phát triển bền vững, đảm bảo phát triển các nguồn nhân lực phục
vụ chiến lược phát triển đô thị hoá trên địa bàn tỉnh.
- Đối với Lai Châu, không phát triển
các đô thị xây dựng quá tập trung, quy mô lớn, do địa hình đất xây dựng khó
khăn, địa chất không được tốt, mà nên phát triển đô thị loại trung bình và nhỏ,
dạng đô thị chuỗi bám trục, phù hợp với quá trình quản lý và giữ được cảnh quan
môi trường thiên nhiên.
2. Mục tiêu đến năm 2020:
- Đầu tư phát triển các đô thị hạt
nhân trọng điểm, tạo các thành phố, thị xã, trung tâm các vùng kinh tế trong tỉnh,
giữ vai trò chỉ đạo và thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Trước mắt, cần tập trung xây dựng đô thị mới tại thị xã Lai Châu. Có kế hoạch
quy hoạch xây dựng lại thị trấn huyện lỵ mới tại Bình Lư và các thị trấn còn
lại trên địa bàn tỉnh.
- Lai Châu có 12 đô thị, bao gồm 02
đô thị hạt nhân lớn của tỉnh là thành phố Lai Châu, đô thị loại III, đô thị trung
tâm cấp tỉnh; thị xã Than Uyên là đô thị hạt nhân cấp khu vực miền Đông của
tỉnh, 01 thị xã Phong Thổ là đô thị hạt nhân, trung tâm công nghiệp của tỉnh,
07 thị trấn là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế của các huyện bao gồm
thị trấn: Mường Tè, Tam Đường, Pa Khoá, Sìn Hồ, Ma Lù Thàng, Nậm Hàng, Mường So,
và 2 thị trấn là đô thị chuyên ngành gồm thị trấn: Thân Thuộc, Nậm Củm.
- Dự báo cụ thể phát triển hệ thống
đô thị như sau:
TT
|
Tên đô thị
|
Thuộc đơn vị hành chính
|
Năm 2010
|
Năm 2020
|
P/Loai ĐT đến 2010
|
P/Loại ĐT đến 2020
|
DTXD đô thị ha
|
Dân số đô thị (ng)
|
DT XD đô thị ha
|
Dân số đô thị (ng)
|
|
|
Toàn tỉnh
|
1.698
|
82.775
|
2.680
|
175.155
|
|
|
1
|
TX Lai Châu
|
TX Lai Châu
|
790
|
32000
|
1020
|
53000
|
IV
|
III
|
2
|
TT. Mường Tè
|
H. Mường Tè
|
80
|
3875
|
120
|
6655
|
V
|
V
|
3
|
TT. Tam Đường
|
H. Tam Đường
|
120
|
6200
|
260
|
20000
|
V
|
V
|
4
|
TT. Sìn Hồ
|
H. Sìn Hồ
|
80
|
4200
|
120
|
15000
|
V
|
V
|
5
|
TT. Than
Uyên
|
H. Than Uyên
|
180
|
6500
|
250
|
20000
|
V
|
IV
|
6
|
TT. Thân Thuộc
|
H. Than Uyên
|
60
|
5000
|
120
|
10000
|
V
|
V
|
7
|
TT. Phong Thổ
|
H. Phong Thổ
|
110
|
15000
|
250
|
27000
|
V
|
IV
|
8
|
Ma Lù Thàng
|
H. Phong Thổ
|
|
15OO
|
15O
|
4000
|
|
V
|
9
|
Pa Khoá
|
H.Sìn Hồ Đông
|
60
|
2000
|
80
|
5500
|
|
V
|
10
|
Nậm Củm
|
H. Mường Tè
|
50
|
2000
|
90
|
5000
|
|
V
|
11
|
Nậm Hàng
|
H. Nậm Hàng
|
35
|
2500
|
100
|
4000
|
|
V
|
12
|
Mường So
|
H. Phong Thổ
|
13
|
2000
|
120
|
5000
|
|
V
|
- Dự kiến các đơn
vị Hành chính đến 2010: gồm 6 đơn vị hành chính: Thị xã Lai Châu, các huyện:
Mường Tè, Tam Đường, Sìn Hồ, Than Uyên, Phong Thổ.
- Dự kiến các đơn vị hành
chính đến năm 2020: gồm 10 đơn vị hành chính: Thành phố Lai Châu, Thị xã Phong
Thổ, huyện Phong Thổ, huyện Sìn Hồ Đông, huyện Sìn Hồ, huyện Tam Đường, Thị xã
Than Uyên, huyện Thân Thuộc, huyện Mường Tè, huyện Nậm Hàng.
3. Định hướng phát triển
các trục không gian đô thị
- Loại đô thị phát triển
dọc các trục đô thị hoá quan trọng QL4D, QL32, tạo thành các trục đô thị không
gian quan trọng, trong đó:
+ Trục QL 32 gồm các đô
thị: Thị xã Than Uyên, thị trấn Thân Thuộc, thị trấn huyện lỵ Tam Đường.
+ Trục QL 4D và QL 12 gồm
các đô thị: Thị trấn Bình Lư, Hồ Thầu, Thành phố Lai Châu, Thị xã Phong Thổ,
Thị trấn Pa So, Cửa khẩu Ma Lù Thàng sang Vân Nam, Trung Quốc.
Tính chất các đô thị trên
là đô thị công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Loại đô thị nằm trong
khu vực ven hồ thuỷ điện sông Đà :
+ Gồm các thị trấn thuỷ
điện Nậm Hàng, cảng Mường Mô, Thị trấn Mường Tè, Nậm củm. Các đô thị này, ngoài
tính chất quản lý hành chính chung, còn mang tính chất đô thị cảng ven hồ, kinh
tế đặc thù gắn bó với hoạt động cảng, giao thông vận tải thuỷ, phát triển các
ngành nghề mới như kinh doanh thương mại, dịch vụ, tham quan du lịch, nghỉ ngơi
ven hồ, chăn nuôi khai thác thuỷ sản,.. Các đô thị này có xu hướng phát triển
ra ven hồ để khai thác mặt nước, cảnh quan, đồng thời tạo ra môi trường hoạt
động sinh động trên hồ.
- Loại đô thị nằm trong
khu vực vành đai biên giới:
+ Gồm các đô thị cảng Pa
Tần, thị trấn Mường Tè, Nậm Củm, Ma Lù Thàng, tính chất đô thị nông - lâm nghiệp
- quốc phòng.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KHƯ DÂN CƯ NÔNG THÔN
1. Thị tứ, trung tâm
cụm xã, trung tâm xã.
- Thị tứ:
+ Tính chất: là điểm dân
cư nông thôn được xây dựng tập trung cao, có kinh tế ngành nghề phát triển khá,
đa dạng, là giai đoạn phát triển cao nhất trong
các loại hình dân cư nông
thôn. Là cơ sở tiền đề để phát triển thành thị trấn, đô thị sau này. Quy mô
trung bình thị tứ miền núi: 1500 - 2000 dân.
+ Đặc điểm sản xuất, lao
động: Dân cư sống theo nghề bán nông, bán thương (vừa làm nông nghiệp, vừa buôn
bán dịch vụ, vừa sản xuất tiểu thủ công nghiệp).
+ Thị tứ có chợ lớn, có
trung tâm thương mại nhỏ. Có lối sống theo đô thị hoá, nhưng ở mức thấp.
- Trung tâm cụm xã:
+ Tính chất: Là trung tâm
tiểu vùng, phục vụ chung cho 1 cụm xã (3-4 xã). Tại đây, xây dựng một số cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất và dân cư trong vùng như: các trạm trại sản xuất giống,
trạm cơ khí sửa chữa, các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, quỹ
tín dụng, bưu điện, các trường học THPT, trường nội trú, phòng khám y tế, chợ
chung cho cụm xã.
+ Trung tâm cụm xã có thể
là trung tâm của 1 xã lớn, hoặc xây dựng 1 TTCX mới ở vị trí giao thông thuận
lợi phục vụ cho 1 cụm xã.
- Trung tâm xã:
+ Tính chất là hạt nhân
trung tâm, tập trung mọi hoạt động phát triển của xã. Tại trung tâm xã, xây
dựng các trung tâm chức năng như: Trung tâm hành chính xã (UBND xã, Đảng uỷ xã,
các đoàn thể, Trung tâm văn hoá lễ hội, tín ngưỡng (đình chùa, miếu, đền thờ,
nhà văn hoá xã, ...), Trung tâm giáo dục (Các trường học, nhà trẻ, mẫu giáo),
Trung tâm cây xanh TDTT, Trung tâm thương mại, dịch vụ (chợ xã, các cửa hàng
dịch vụ bán lẻ), Trung tâm phục vụ sản xuất (Trụ sở HTX, trạm khuyên nông, khuyến
lâm).
2. Các thị tứ hiện
có:
- Có 10 thị tứ: Mường So,
Tà Ngảo, Pắc Ma, Dào San, Vàng Ma Chải, Thèn Sin, Bản Hon, Mường Khoa, Pắc Ta,
Nậm Cần.
3. Các thị tứ dự kiến:
- Đến năm 2020 toàn tỉnh
dự kiến có 16 thị tứ:
1/ Dào San huyện Phong
Thổ
2/ Thèn Sin huyện Tam Đường
3/ Mường Mô huyện Tam Đường
4/ Pắc Ma huyện Mường
Tè
5/ Pa Tần huyện Sìn Hồ
6/ Hồ Thầu huyện Tam Đường
7/ Nậm Mạ huyện Sìn Hồ
8/ Mường Khoa huyện
Than Uyên
9/ Ta Gia huyện Than
Uyên
10/ Pắc Ta huyện Than
Uyên
11/ Pha Mu huyện Than
Uyên
12/ Tà Ngảo huyện Sìn Hồ
13/ Pa Há huyện Sìn Hồ
14/ Bản Hon huyện Tam Đường
15/ Ngã ba Bình Lư huyện
Tam Đường
16/ Vàng Ma Chải
huyện Phong Thổ
4. Trung tâm
cụm xã:
- 25 trung tâm
cụm xã
- Dự kiến triển
khai một số trung tâm xã trọng điểm
IV. QUY MÔ DÂN
SỐ
- Hiện trạng năm
2004: dân số 323.252 người, trong đó: dân số đô thị 35.001 người, chiếm 10,83
%.
- Năm 2010: dân
số 368.475 người, trong đó: dân số đô thị 82.775 người, chiếm 22,46%.
- Năm 2020: dân
số 444.732 người, trong đó: dân số đô thị 175.155 người, chiếm 39,38%.
V. QUY MÔ ĐẤT
ĐAI:
Tổng diện tích
tự nhiên toàn tỉnh là 906.512 ha
- Đất xây dựng
đô thị: + Hiện trạng: 3.071 ha
+ Năm 2010:
676 ha + Năm 2020: 1.035 ha
- Đất ở nông
thôn:
+ Hiện trạng:
13.587 ha + Năm 2010: 2.525 ha + Năm 2020: 3.389 ha
VI. ĐỊNH HƯỚNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT HẠ TẦNG
1. Quy hoạch
giao thông
- Hệ thống đường
Quốc lộ qua tỉnh: được quy hoạch nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V miền
núi, gồm quốc lộ 12 dài 91km, đoạn tránh ngập QL12 từ Chiềng Chăn - Pú Đao -
Đồi Cao chiều dài 1 l,4km, quốc lộ 4D (Đường vành đai 1) dài 89km, các đoạn qua
đô thị được mở rộng theo quy hoạch, đường
tránh QL4D dài
10km, cấp đường chính thị xã, quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 58m, QL 100 dài 21km,
QL 32 dài 73km, QL 279 (Đườngvành đai 2) dài 30km.
- Nâng cấp các
tuyến đường tỉnh lộ: 127, 128 và 132, mặt đường rải nhựa 100%, đồng thời mở mới
một số đoạn tỉnh lộ tránh ngập, và chuyển một số tuyến huyện lộ thành tỉnh lộ.
+ Tỉnh lộ 127:
mở mới đoạn tránh ngập đoạn Lai Hà - Nậm Hằng và đoạn Nậm Hằng - Mường Tè.
+ Tỉnh lộ 132:
mở mới đoạn Dào San - Sì Lờ Lầu, chiều dài 45 km, quy mô A-NT, rải nhựa mặt đường.
+ Tuyến đường nối
liền QL 279 tại Cáp Na (Than Uyên) - Thị trấn Pha Mu - Thị trấn Sìn Hồ - TL 128
- QL12 - cửa khẩu Ma Lù Thàng.
+ Nâng cấp tuyến
đường nối QL32 tại xã Mường Kim (Than Uyên) qua Mường La tới thị xã Sơn La,
chiều dài 40km.
+ Xây dựng mới
đường Nậm Xe - Sin Suối Hồ - Bát Xát (Lào Cai).
+ Tuyến Mường So
- Thèn Sin - Tam Đường: nâng cấp, rải nhựa mặt đường quy mô A-NT.
+ Tuyến Tam Đường
- Bản Hon - Bình Lư: nâng cấp rải nhựa mặt đường quy mô A-NT.
+ Tuyến Noong Hẻo
- Pu Sam Cáp - Bản Hon: mở mới theo quy mô đường A-NT, đoạn Noong Hẻo - Pu Sam
Cáp: nâng cấp, rải nhựa mặt đường quy mô A- NT, đoạn Pu Sam Cáp - Bản Hon mở
mới theo quy mô đường A-NT.
+ Tuyến Nậm Pậy
- Séo Lèng - Pa Há - Nậm Mạ - Huổi Xó - Tủa Chùa
- Hệ thống đường
ô tô liên xã và đường vào trung tâm các xã
+ Nâng cấp, rải
đá và bê tông hoá mặt đường các tuyến đường đã có với tổng chiều dài là 869,6km,
chủ yếu là các loại đường nông thôn loại A, B.
+ Mở mới các tuyến
đường vào trung tâm các xã: Thu Lũm, Pa ủ, Pa Vệ Sử (Mường Tè), Vàng Ma Chải,
Ma Li Chải, Sì Lờ Lầu (Phong Thổ); Tà Tổng, Mù Cả (Mường Tè), Nậm Ban, Nậm Hăn
(Sìn Hồ).
+ Mở đường dân
sinh đến các bản, xã đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại B, tổng chiều
dài 800 km.
- Tỷ lệ đất giao
thông trong các đô thị:
- Đối với các thị
xã từ 22% - 28%.
- Đối với thị trấn
huyện 16% - 18%
2. Quy hoạch
cấp nước Dự báo nhu cầu dùng nước của các đô thị và công nghiệp địa phương
- Đến năm 2010
+ Thị xã Lai
Châu: 7.200 m3/ ng.đ
+ Các thị trấn,
thị tứ: 27.500 m3/ ng.đ
+ Các xã, điểm
dân cư nông thôn: 21.800 m3/ ng.đ
- Đến năm 2020
+ Thị xã Lai
Châu: 22.000 m3/ ng.đ
+ Các thị trấn,
thị tứ: 79.800 m3/ ng.đ
+ Các xã, điểm
dân cư nông thôn: 35.500 m3/ ng.đ
3. Quy hoạch
cấp điện
Tổng phụ tải điện
yêu cầu của tỉnh Lai Châu:
TT
|
Tên khu vực
|
Phụ tải tính toán (KW)
|
Ghi chú
|
Đợt đầu đến 2010
|
Tương lai đến 2020
|
I
|
Vùng I: TX.Lai
châu, H.Phong Thổ, H.Tam Đường, H.Than Uyên
|
|
|
|
1
|
Sinh hoạt và
công cộng dịch vụ
|
12,196
|
36,668
|
|
2
|
CN và tiểu thủ
công nghiệp
|
18,000
|
28,800
|
Ksd=0.
|
3
|
Dự phòng và tổn
thất 10%
|
3,020
|
6,547
|
|
|
Cộng 1
|
33,216
|
72,015
|
|
II
|
Vùng II: H.Mường
tè, H.Nậm Hàng, H.Sìn hồ, H.Sìn hồ đông
|
|
|
|
1
|
Sinh hoạt và
công cộng dịch vụ
|
5,128
|
13,896
|
|
2
|
CN và tiểu thủ
công nghiệp
|
0
|
9,000
|
Ksd=0
|
3
|
Dự phòng và tổn
thất 10%
|
513
|
2,290
|
|
|
Cộng 2
|
5,641
|
25,186
|
|
|
Cộng 1,2
|
38,857
|
97,201
|
|
4. Quy hoạch
thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
- Dự báo khối lượng
nước thải và chất thải rắn đến năm 2020 :
+ Tổng khối lượng
nước thải: 17580 m3 /ngđ
Lượng nước thải
Đô thị 12190 m3 /ngđ
Lượng nước thải
Nông thôn 2596 m3 /ngđ
Lượng nước thải
Công nghiệp 2800 m3 /ngđ
+ Tổng khối lượng
chất thải rắn: 312,5 tấn / ngày
Khối lượng chất
thải rắn Đô thị 158,5 tấn / ngày
Khối lượng chất
thải rắn nông thôn 84,0 tấn / ngày
Khối lượng chất
thải rắn công nghiệp 70,0 tấn / ngày
+ Chất thải rắn
công nghiệp
Các nhà máy có
chất thải rắn độc hại như công nghiệp khai thác chì, Floarit, đất hiếm...) yêu cầu
nhà máy tự xử lý chất thải riêng đạt yêu cầu vệ sinh, theo tiêu chuẩn môi trường
cho phép trước khi chuyển đến bãi chôn chất thải rắn hợp vệ sinh ở khu vực Đô
thị.
+ Chất thải bệnh
viện :
Nước thải: cần
xây dựng các công trình làm sạch nước thải riêng, xử lý đạt giá trị B của TCVN
5942- 1995 sau đó mới thải về hệ thống thoát nước của thành phố, thị xã.
Chất thải rắn:
Các bông băng độc hại cần xây dựng lô đốt riêng, xử lý đạt yêu cầu vệ sinh theo
tiêu chuẩn môi trường quy định.
Giải quyết nghĩa
trang nhân dân
Các đô thị (Thành
phố, Thị xã) nên có khu nghĩa địa riêng và ở gần khu vực xử lý chất thải rắn
như trên đã dự kiến để thuận tiện và giảm kinh phí đầu tư xây dựng đường giao
thông tưới khu vực, đồng thời có đủ khoảng cách ly tối thiểu hợp vệ sinh đến
điểm dân cư gần nhất.
Đánh giá tác động
môi trường: Đánh giá tác động của hệ sinh thái mới - hồ thuỷ điện Sơn La tới
môi trường, tác động tích cực, tiêu cực tới môi trường trong quy hoạch hệ thống
đô thị và khu dân cư nông thôn, dự báo nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, các
chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch cảnh quan môi trường sinh
thái, phục vụ du lịch phát triển kinh tế.
VII. QUY HOẠCH
XÂY DỤNG ĐỢT ĐẦU ĐẾN NĂM 2010:
- Ưu tiên đầu tư
cho dự án tái định cư đô thị và TĐC nông thôn, phục vụ xây dựng công trình thuỷ
điện Sơn la.
- Bảo vệ môi trường
tự nhiên, hạn chế tác động xấu của dự án CT- TĐ -SL đến môi trường và đờì sống
người dân đô thị và người dân nông thôn.
- Chương trình
phát triển công nghiệp:
+ Lập các dự án
xây dựng và hình thành một số khu công nghiệp tập trung tại các đô thị lớn như
: Thị xã Tam Đường ,...
+ Lập dự án thí
điểm XD khu chế biến nông sản, thực phẩm
- Chương trình
thực hiện quy hoạch di dân TĐC, phục vụ xây dựng công trình thuỷ điện Sơn La.
+ Dự án TĐC định
cư tại TX Lai Châu, khu kinh tế cửa khẩu Ma lù Thàng, khu vực Sìn Hồ thấp,...
- Chương trình
phát triển mạng lưới du lịch Lai Châu
+ Dự án khu du
lịch thương mại cửa khẩu Ma Lù Thàng,...
+ Phát triển du
lịch nghỉ mát thị trấn cao nguyên Sìn Hồ
- Chương trình
phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu dân cư nông thôn. Giao thông:
+ Xây dựng đường
vành đai biên giới phía Tây Lai Châu, từ Pa Tần đi Mường Tè, Pắc Ma đi Mường
Nhé (Điện Biên).
+ Xây dựng đoạn
tránh ngập QL 12 đoạn Pú Đao - Đồi Cao (Điện Biên)
+ Xây dựng đoạn
tránh ngập Tỉnh lộ 127
+ 100% mặt đường
Quốc lộ, tỉnh lộ được rải nhựa
+ Xây dựng trục
đường ô tô đến 10 trung tâm xã còn lại.
+ Xây dựng các
mạng đường nội thị thị xã Lai Châu, thị trấn Tam Đường, và một số thị trấn khác.
+ Xây dựng bến
xe thị xã Lai Châu.
+ Nâng cấp cảng
Lai Châu, cảng Nậm Hằng, và một số cảng khác.
Cấp nước:
+ Xây dựng nhà
máy nước thị xã Lai Châu.
+ Xây dựng nhà
máy nước thị trấn Than Uyên.
+ Xây dựng nhà
máy nước thị trấn Mường Tè.
Bảo vệ môi trường:
+ Tiếp tục thực hiện chương
trình phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Lập kế hoạch bảo vệ các
khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng đặc dụng Mường Tè, bảo vệ các loài động, thực
vật quý hiếm.
+ Thực hiện các chương
trình của Nhà nước đề ra như chương trình 135, chương trình 1 triệu ha rừng.
VIII. NGUỔN VỐN ĐẨU
TƯ:
Bao gồm các nguồn vốn chủ
yếu sau:
- Vốn di dân tái định cư
thuỷ điện Sơn La;
- Vốn xây dựng cơ bản tập
trung theo chỉ tiêu kế hoạch đầu tư hàng năm của UBND tỉnh;
- Vốn các dự án chương
trình mục tiêu;
- Vốn các doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh;
- Vốn từ chuyển quyền sử
dụng đất;
- Vốn do nhân dân đóng
góp qua các nghĩa vụ và tự xây dựng.
Điều
2. Giao Sở Xây
dựng phối hợp với các UBND các huyện, thị xã lập kế hoạch dài hạn thực hiện quy
hoạch tổng thể phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn theo địa bàn. Sở
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các
huyện, thị tổng hợp trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm của tỉnh.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Giao
thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành,
đoàn thể, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, CN, TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lò Văn Giàng
|