Quyết định 518/QĐ-TTg năm 2011 về điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 518/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 08/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 08/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2011
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khóa XII số 52/2010/QH12 ngày 10 tháng 11 năm 2010
về dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Công văn số 416/UBTVQH12 ngày 15 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 và chuẩn bị
Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2011;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế năm 2011 như sau:
1. Giao dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm (Dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm) năm 2011 cho Ngân hàng Chính sách Xã hội là 280 tỷ đồng.
Điều chỉnh giảm dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm (vốn đầu tư phát triển) năm 2011 đã giao cho các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 196/QĐ-TTg) là 280 tỷ đồng (theo Phụ lục I đính kèm).
2. Điều chỉnh giảm dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế năm 2011 đã giao cho Bộ Y tế theo Quyết định số 196/QĐ-TTg là 5,4 tỷ đồng.
Giao bổ sung dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế (Dự án an toàn truyền máu) năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là 5,4 tỷ đồng (theo Phụ lục II đính kèm).
2. Giao Bộ Tài chính thông báo dự toán chi các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 cho các Bộ, cơ quan Trung ương (theo từng dự án và nguồn vốn); cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo nguồn vốn và các dự án cần được ưu tiên) trên cơ sở Quyết định số 196/QĐ-TTg và Quyết định này trước ngày 14 tháng 4 năm 2011.
3. Các Bộ, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện phân bổ và giao dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 cho các đơn vị sử dụng ngân sách trước ngày 20 tháng 4 năm 2011.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
THỦ
TƯỚNG |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 518/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THÀNH TIỀN |
|
Tổng cộng |
280 000 |
A |
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
265 500 |
I |
VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
72 000 |
1 |
Hà Giang |
5 500 |
2 |
Tuyên Quang |
5 500 |
3 |
Cao Bằng |
5 000 |
4 |
Lạng Sơn |
5 500 |
5 |
Lào Cai |
5 500 |
6 |
Yên Bái |
5 500 |
7 |
Thái Nguyên |
4 500 |
8 |
Bắc Kạn |
5 500 |
9 |
Phú Thọ |
4 500 |
10 |
Bắc Giang |
4 500 |
11 |
Hòa Bình |
4 500 |
12 |
Sơn La |
5 000 |
13 |
Lai Châu |
5 500 |
14 |
Điện Biên |
5 500 |
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
31 500 |
15 |
Hà Nội |
1 500 |
16 |
Hải Phòng |
2 000 |
17 |
Quảng Ninh |
3 500 |
18 |
Hải Dương |
2 500 |
19 |
Hưng Yên |
3 000 |
20 |
Vĩnh Phúc |
3 000 |
21 |
Bắc Ninh |
3 000 |
22 |
Hà Nam |
3 500 |
23 |
Nam Định |
3 000 |
24 |
Ninh Bình |
3 500 |
25 |
Thái Bình |
3 000 |
III |
MIỀN TRUNG |
60 500 |
26 |
Thanh Hóa |
6 000 |
27 |
Nghệ An |
6 000 |
28 |
Hà Tĩnh |
4 000 |
29 |
Quảng Bình |
4 500 |
30 |
Quảng Trị |
4 000 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
3 500 |
32 |
Đà Nẵng |
2 000 |
33 |
Quảng Nam |
4 500 |
34 |
Quảng Ngãi |
4 000 |
35 |
Bình Định |
3 500 |
36 |
Phú Yên |
4 500 |
37 |
Khánh Hòa |
4 500 |
38 |
Ninh Thuận |
5 000 |
39 |
Bình Thuận |
4 500 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
26 500 |
40 |
Đăk Lăk |
5 500 |
41 |
Đăk Nông |
5 500 |
42 |
Gia Lai |
5 500 |
43 |
Kon Tum |
5 500 |
44 |
Lâm Đồng |
4 500 |
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
14 000 |
45 |
Hồ Chí Minh |
1 500 |
46 |
Đồng Nai |
1 500 |
47 |
Bình Dương |
2 000 |
48 |
Bình Phước |
3 500 |
49 |
Tây Ninh |
4 000 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1 500 |
VI |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
61 000 |
51 |
Long An |
4 000 |
52 |
Tiền Giang |
4 500 |
53 |
Bến Tre |
4 500 |
54 |
Trà Vinh |
4 500 |
55 |
Vĩnh Long |
4 500 |
56 |
Cần Thơ |
4 500 |
57 |
Hậu Giang |
5 000 |
58 |
Sóc Trăng |
5 000 |
59 |
An Giang |
5 000 |
60 |
Đồng Tháp |
4 500 |
61 |
Kiên Giang |
5 000 |
62 |
Bạc Liêu |
5 000 |
63 |
Cà Mau |
5 000 |
B |
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
14 500 |
1 |
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam |
1 500 |
2 |
Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
3 500 |
3 |
Trung ương Hội liên hệp Phụ nữ Việt Nam |
2 000 |
4 |
Hội Nông dân Việt Nam |
2 000 |
5 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
1 500 |
6 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
2 000 |
7 |
Hội Người mù Việt Nam |
2 000 |
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA Y TẾ NĂM 2011 (DỰ ÁN AN TOÀN TRUYỀN MÁU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 518/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THÀNH TIỀN |
|
Tổng cộng |
5 400 |
I |
VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
1 440 |
1 |
Thái Nguyên |
180 |
2 |
Bắc Kạn |
360 |
3 |
Phú Thọ |
180 |
4 |
Lai Châu |
360 |
5 |
Điện Biên |
360 |
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
1 440 |
6 |
Hà Nội |
180 |
7 |
Quảng Ninh |
360 |
8 |
Hưng Yên |
360 |
9 |
Vĩnh Phúc |
180 |
10 |
Ninh Bình |
360 |
III |
MIỀN TRUNG |
1 620 |
11 |
Thanh Hóa |
180 |
12 |
Nghệ An |
180 |
13 |
Quảng Bình |
180 |
14 |
Thừa Thiên Huế |
180 |
15 |
Đà Nẵng |
180 |
16 |
Quảng Ngãi |
360 |
17 |
Ninh Thuận |
360 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
540 |
18 |
Lâm Đồng |
540 |
V |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
360 |
19 |
Bạc Liêu |
360 |