ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
516/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
05 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH
- GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai
nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ
hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao
động xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm) và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Chế độ đối với người cai
nghiện tại Trung tâm.
a) Mức đóng góp.
Người tự nguyện chữa trị, cai
nghiện tại Trung tâm phải đóng góp các khoản chi phí sau:
- Tiền ăn: 650.000 đồng/người/tháng;
- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện
và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đồng/người/lần chấp hành quyết
định;
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và
các xét nghiệm khác: 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Sinh hoạt văn nghệ, thể thao:
70.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Điện, nước, vệ sinh: 100.000
đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Học văn hóa, học nghề: tùy
nhu cầu đối tượng và đóng góp theo từng thời điểm cụ thể;
- Đồ đồng phục, chiếu: 230.000
đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Chế độ miễn, giảm.
- Người tự nguyện chữa trị, cai
nghiện tại Trung tâm được xem xét miễn, giảm chi phí chữa trị, cai nghiện trong
thời gian chấp hành quyết định trong các trường hợp sau:
+ Người thuộc hộ nghèo, đối
tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa
thành niên, người nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú ổn định: miễn 100%
chi phí chữa trị, cai nghiện;
+ Người thuộc hộ cận nghèo:
giảm 50% chi phí chữa trị, cai nghiện.
- Hồ sơ miễn, giảm: bản photo
sổ hộ nghèo hoặc giấy chứng nhận hộ cận nghèo; bản photo của 01 trong các loại
giấy tờ chứng nhận đối tượng thuộc diện gia đình chính sách; bản photo của 01
trong các loại giấy tờ như: chứng minh nhân dân, khai sinh, hộ khẩu đối với người
chưa thành niên; phiếu xét nghiệm và kết luận của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS
cấp tỉnh trở lên đối với người bị nhiễm HIV/AIDS.
c) Chế độ hỗ trợ.
Người bị áp dụng biện pháp đưa
vào Trung tâm được hỗ trợ các khoản sau:
- Tiền ăn: 650.000 đồng/người/tháng;
- Hoạt động văn nghệ, thể thao:
70.000 đồng/học viên/tháng;
- Điện, nước: 80.000 đồng/học
viên/tháng;
- Quần áo, vật dụng sinh hoạt
cần thiết: 1.410.000 đồng/người/năm;
- Tiền ăn đi đường (sau khi
chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú): 40.000 đồng/người/ngày, không quá
3 ngày;
- Tiền tàu xe: theo giá phương
tiện công cộng phổ thông.
2. Tổ chức cai nghiện ma túy
tại gia đình, cộng đồng.
a) Chế độ hỗ trợ cán bộ theo
dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
- Mức hỗ trợ: 350.000 đồng/người/tháng;
- Số lượng: 01 cán bộ quản lý
từ 01 đến 03 đối tượng cai nghiện (thời gian cai nghiện cho 01 đối tượng từ 06
tháng đến 12 tháng).
b) Mức đóng góp.
Người cai nghiện bắt buộc hoặc
tự nguyện tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm
đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện, gồm:
- Chi phí khám sức khỏe, xét
nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để điều trị cắt cơn: 400.000
đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền ăn trong thời gian cai
nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày;
- Chi phí cho các hoạt động
giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai
nghiện: tùy nhu cầu của đối tượng và đóng góp theo thời điểm cụ thể.
c) Chế độ miễn, giảm.
- Người cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng được xem xét miễn, giảm chi phí trong thời gian cai nghiện tập trung
trong các trường hợp sau:
+ Người thuộc hộ nghèo, đối
tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa
thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật: miễn 100% chi
phí;
+ Người thuộc hộ cận nghèo:
giảm 50% chi phí.
- Hồ sơ miễn: thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
d) Chế độ hỗ trợ:
- Người cai nghiện tự nguyện
tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo
trợ xã hội, người khuyết tật: mức hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn
nghiện ma túy 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Người cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội,
người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
+ Tiền thuốc hỗ trợ điều trị
cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
+ Tiền ăn trong thời gian cai
nghiện tập trung: 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa 15 ngày.
3. Các nội dung khác thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014
của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa
trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các mức chi tại Quyết định này được áp dụng
từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; bãi bỏ Quyết định số 836/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng
9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định mức đóng góp,
chế độ miễn, giảm và hỗ trợ đối với trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện
ma túy tại gia đình, cộng đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (I, II);
- Các Bộ: Tài chính, LĐTBXH;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|