ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 516/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 29
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG
HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
Căn cứ Quyết định số
45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp
trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
01/VBHN-BTTTT ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên
mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
1594/QĐ-BTTTT ngày 13/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối
từ Chính phủ đến cấp xã;
Theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 28/TTr-STTTT, ngày 22/3/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình Tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị
truyền hình tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan và
các địa phương triển khai thực hiện để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
716/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận
hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Bưu điện Trung ương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- VPUB: LĐVP, các Phòng;
- Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh (giao Sở Thông tin và Truyền
thông gửi);
- Lưu:VT, PVX(Thắng
QĐ09).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
QUY
TRÌNH
TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN
HÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Phước)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng
cho việc tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và kết nối đến điểm
cầu Chính phủ.
2.
Đối tượng thực hiện
a) Các đơn vị đầu mối
tại các cơ quan có liên quan hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh Bình Phước
bao gồm: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có điểm
cầu Hội nghị truyền hình trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Doanh nghiệp viễn
thông tham gia hoạt động kết nối hệ thống Hội nghị truyền hình.
c) Trung tâm Công
nghệ Thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông): Đơn vị
chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, điều hành kỹ thuật chung hệ thống
Hội nghị truyền hình của tỉnh Bình Phước.
3.
Giải thích từ ngữ
- Hội nghị truyền
hình:
Là hình thức thiết lập phiên hội nghị sử dụng hệ thống thiết bị, công nghệ để
truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa các phòng họp tại các địa điểm khác nhau
(các điểm cầu) thông qua hệ thống mạng viễn thông giúp các đại biểu tham gia có
thể tương tác với nhau. Các điểm cầu trong hệ thống Hội nghị truyền hình bao
gồm:
+ Cấp Chính phủ: Các
điểm cầu tại Văn phòng Chính phủ, Phòng làm việc Thủ tướng Chính phủ, các Phó
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành trực thuộc Chính phủ.
+ Cấp tỉnh: Các điểm
cầu tại Văn phòng UBND tỉnh gồm: Phòng họp của UBND tỉnh; sở, ban, ngành, mặt
trận đoàn thể tỉnh (tại phòng họp của đơn vị).
+ Cấp huyện: Các điểm
cầu tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện và các điểm cầu khác thuộc huyện.
+ Cấp xã: Các điểm
cầu tại UBND cấp xã.
- VCS: Là thiết bị đầu
cuối chuyên dụng hệ thống Hội nghị truyền hình (Video Conference System).
- Hệ thống điều khiển
kết nối đa điểm (Multipoint
Control Unit: MCU): Là hệ thống kỹ thuật, công nghệ được sử dụng để thiết lập
các phiên hệ thống Hội nghị truyền hình và kết nối hình ảnh, âm thanh cho việc
tương tác giữa các điểm cầu.
- Phòng họp trực
tuyến:
Là phòng họp tại các điểm cầu được bố trí tại trụ sở các cơ quan và đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về thiết bị, kết nối để phục vụ các phiên hệ thống Hội nghị
truyền hình.
- Thời gian kết nối
điểm cầu trong phiên họp: Là khoảng thời gian để thiết lập kết nối cho phép tương
tác 2 chiều giữa điểm cầu chính và điểm cầu cấp tỉnh, huyện, xã trong phiên
họp.
- Đơn vị quản lý Hệ
thống Hội nghị truyền hình: Là đơn vị chủ trì, trực tiếp vận hành, tổ chức các
phiên họp hệ thống Hội nghị truyền hình liên thông 4 cấp, bao gồm: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), các doanh nghiệp viễn thông
cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Cán bộ kỹ thuật
điều khiển MCU:
Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan đơn vị nhà nước và nhân
viên kỹ thuật của các doanh nghiệp viễn thông được phân công vận hành hệ thống
điều khiển MCU.
- Đơn vị quản lý,
vận hành phòng họp: Là đơn vị được phân công quản lý, vận hành thiết bị
phòng họp các cấp.
- Cán bộ quản lý,
vận hành phòng họp: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan
đơn vị nhà nước được phân công quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại các
phòng họp.
4.
Nguyên tắc thực hiện
- Tận dụng tối đa các
hệ thống Hệ thống Hội nghị truyền hình hiện có của tỉnh (bao gồm: cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã) để bảo đảm hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả đầu tư.
- Kết nối các hệ
thống Hội nghị truyền hình huyện, xã vào hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh
và hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh kết nối Cục Bưu điện Trung ương để tổ
chức phiên họp từ Chính phủ đến UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Các đơn vị chủ quản
các hệ thống Hội nghị truyền hình trên địa bàn tỉnh, huyện, thị xã, thành phố,
các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm triển khai phương án bảo đảm an toàn
thông tin.
5. Các yêu cầu về bảo
đảm an toàn thông tin
- Hệ thống thông tin
phục vụ hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng: Phải được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng
quy định tại khoản 3, Điều 10, Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn TCVN 11930:2017; có cổng kết nối đáp
ứng các yêu cầu an toàn quy định tại Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày
05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thiết lập cơ chế
bảo đảm an toàn thông tin trong vận hành điều khiển hệ thống MCU, thiết bị liên
quan (chỉ mở các cổng kết nối, dịch vụ cần thiết; cập nhật bản vá bảo mật trước
khi đưa vào sử dụng; sử dụng cơ chế mã hóa tiêu chuẩn để truy cập điều khiển từ
xa; phân quyền truy cập phù hợp cho người vận hành, điều khiển ...).
- Tuân thủ tuyệt đối
kịch bản phiên họp và điều hành từ điểm cầu chính, bảo mật thông tin đối với
các phiên họp không được phổ biến nội dung cuộc họp ra bên ngoài.
II. QUY TRÌNH TỔ
CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH
1.
Các phiên họp có kế hoạch
1.1 Lưu đồ khung
1.2 Diễn giải lưu đồ
Bước
|
Nội
dung
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
gửi văn bản tổ chức phiên họp
Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) là đầu mối
thông báo, gửi văn bản yêu cầu của phiên họp hệ thống Hội nghị truyền hình
đến các đơn vị liên quan
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
|
Ngay
khi Văn phòng UBND tỉnh có văn bản mời họp
|
2
|
Tiếp nhận và xử lý
thông tin
- Doanh nghiệp viễn
thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông) tiếp nhận, xử lý thông tin phiên họp và thông báo
cho các huyện, thị xã, thành phố:
+ Thời gian tổng
duyệt, thời gian tổ chức chính thức.
+ Số lượng, danh
sách các điểm cầu.
+ Kịch bản phiên
họp.
+ Yêu cầu các điểm
cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
- UBND huyện, thị
xã, thành phố tiếp nhận, gửi công văn thông báo đến các điểm cầu cấp xã (nếu
có):
+ Thời gian tổ chức
tổng duyệt nội bộ, thời gian chính thức.
+ Yêu cầu các điểm
cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
|
Huyện,
thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông
|
Ngay
sau khi nhận được yêu cầu từ Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng và thống
nhất phương án tổ chức thực hiện
Phương án bao gồm:
- Bảo đảm kết nối
giữa các hệ thống Hội nghị truyền hình trong tỉnh với hệ thống của Cục Bưu
điện Trung ương.
- Quy hoạch kết nối
Cascade giữa các hệ thống bảo đảm ổn định hiệu năng hệ thống, hạn chế tối đa
qua nhiều cấp kết nối Cascade và thuận lợi cho việc vận hành.
- Bảo đảm kênh
truyền, thiết bị các điểm cầu tham gia phiên họp
- Bảo đảm an toàn
thông tin: giám sát các sự kiện, nguy cơ mất an toàn thông tin của hệ thống
và có phương án xử lý trước phiên tổng duyệt và phục vụ chính thức.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông),
doanh nghiệp viễn thông
|
Hoàn
thành trước phiên tổng duyệt
|
4
|
Tổ chức kết nối và
kiểm tra kỹ thuật các điểm cầu nội bộ
a) Kiểm tra kết nối
các điểm cầu của tỉnh với điểm cầu Chính phủ
- Các đơn vị sẵn
sàng trang thiết bị, bố trí cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm
tra kỹ thuật theo phương án, kịch bản đã xây dựng.
- Doanh nghiệp viễn
thông phối hợp Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông) kiểm
tra kết nối các điểm cầu của tỉnh với điểm cầu Chính phủ, cập nhật kết quả
kiểm tra kết nối.
- Giám sát đảm bảo
hệ thống tại các điểm cầu hoạt động ổn định
b) Kiểm tra kỹ
thuật nội bộ tại các điểm cầu của tỉnh
- Các đơn vị sẵn sàng
trang thiết bị, bố trí cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ
thuật nội bộ theo phương án, kịch bản đã xây dựng.
- Thiết lập kết nối
và kiểm tra hệ thống tại đơn vị, bảo đảm chất lượng trước khi kết nối với
Chính phủ.
- Giám sát, bảo đảm
hệ thống Hội nghị truyền hình tại đơn vị hoạt động ổn định, sẵn sàng kết nối
với Chính phủ.
- Cung cấp cho Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) danh sách đầu mối
quản lý, vận hành phòng họp trực tiếp tại các điểm cầu tại đơn vị.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) thông,
huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông
|
Tùy
theo quy mô của từng phiên họp cụ thể, bảo đảm hoàn thành tổng duyệt nội bộ tối
thiểu 1h trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra
|
5
|
Kết nối phiên họp
tại đầy đủ các điểm cầu
Doanh nghiệp viễn
thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông) tổ
chức kết nối các điểm cầu tại UBND tỉnh và các điểm cầu tại huyện, thị xã,
thành phố; xã, phường và thị trấn với điểm cầu Chính phủ.
- Kết nối MCU của các
đơn vị (Slaves) vào hệ thống MCU của Cục Bưu điện Trung ương (Master). Việc
kết nối các hệ thống MCU hoàn thành tối thiểu 02 giờ trước thời điểm phiên
họp chính thức diễn ra.
- Cử cán bộ phụ trách
phối hợp kiểm tra kết nối với Chính phủ
- Đối với các điểm
cầu chưa đạt chất lượng, các đơn vị phụ trách điểm cầu đó thực hiện kiểm thử
lại nội bộ, xử lý các sự cố, vấn đề phát sinh trước khi phiên họp chính thức
diễn ra.
- Các đơn vị bảo
đảm hệ thống hoạt động ổn định, sẵn sàng phục vụ phiên họp.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), các huyện, thị
xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông
|
Trước
khi phiên họp chính thức 30 phút
|
6
|
Phục vụ Phiên họp
chính thức
- Các đơn vị tổ chức
giám sát hệ thống Hội nghị Truyền hình, điểm cầu do đơn vị phụ trách, tuân
thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp, đầu mối các đơn vị liên tục cập nhật, báo
cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình diễn ra cuộc họp.
- Cán bộ quản lý, vận
hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp như sau:
+ Tập trung chú ý
hoàn toàn vào chương trình, diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra.
+ Trong thời gian
diễn ra phiên họp nếu cuộc gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm,
các đơn vị phải xử lý khắc phục ngay và thông báo tới Cục Bưu điện Trung
ương.
+ Cán bộ quản lý,
vận hành phòng họp theo dõi nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro,
điều chỉnh hệ thống âm thanh, điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi
được gọi phát biểu.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), huyện, thị xã,
thành phố, doanh nghiệp viễn thông
|
Theo
thời gian phiên họp
|
7
|
Kết thúc phiên họp
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), doanh nghiệp viễn
thông
|
|
2.
Đối với các Phiên họp đột xuất
2.1 Lưu đồ khung
2.2 Diễn giải lưu đồ
Bước
|
Nội
dung
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
gửi văn bản tổ chức phiên họp
Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) là đầu mối thông
báo qua email, điện thoại hoặc gửi văn bản yêu cầu của phiên họp hệ thống Hội
nghị truyền hình đến các đơn vị
liên quan
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
|
Ngay
khi Văn phòng UBND tỉnh có văn bản
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý
thông tin và thống nhất phương án tổ chức thực hiện
- Doanh nghiệp viễn
thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông) tiếp
nhận, xử lý thông tin phiên họp và thông báo cho các huyện, thị xã, thành
phố:
+ Thời gian tống
duyệt, thời gian tổ chức chính thức.
+ Số lượng, danh
sách các điểm cầu.
+ Kịch bản phiên
họp.
+ Yêu cầu các điểm
cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
- UBND huyện, thị
xã, thành phố tiếp nhận, gửi công văn thông báo đến các điểm cầu cấp xã (nếu
có):
+ Thời gian tổ chức
tổng duyệt nội bộ, thời gian chính thức.
+ Yêu cầu các điểm
cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
|
Huyện,
thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông
|
Ngay
sau khi nhận được yêu cầu từ Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Kết nối tất cả các
điểm cầu, phục vụ phiên họp
- Doanh nghiệp viễn
thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông) tổ
chức kết nối các điểm cầu tại UBND tỉnh và các điểm cầu tại huyện, thị xã,
thành phố, xã, phường, thị trấn với điểm cầu Chính phủ.
- Kết nối MCU của các
đơn vị (Slaves) vào hệ thống MCU của Cục BĐTW (Master). Việc kết nối các hệ
thống MCU hoàn thành tối thiểu 2h trước thời điểm phiên họp chính thức diễn
ra.
- Cử cán bộ phụ trách
phối hợp kiểm tra kết nối với Chính phủ. Đối với các điểm cầu chưa đạt chất
lượng, các đơn vị phụ trách điểm cầu đó thực hiện kiểm thử lại nội bộ, xử lý
các sự cố, vấn đề phát sinh trước khi phiên họp chính thức diễn ra.
- Các đơn vị bảo
đảm hệ thống hoạt động ổn định, sẵn sàng phục vụ phiên họp.
- Các đơn vị tổ chức
giám sát hệ thống Hội nghị truyền hình, điểm cầu do đơn vị phụ trách, tuân
thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp, đầu mối các đơn vị liên tục cập nhật, báo
cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình diễn ra cuộc họp.
- Cán bộ quản lý, vận
hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp như sau:
+ Tập trung chú ý
hoàn toàn vào chương trình, diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra.
+ Trong thời gian
diễn ra phiên họp nếu cuộc gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm,
các đơn vị phải xử lý khắc phục ngay và thông báo tới Cục Bưu điện Trung
ương.
+ Cán bộ quản lý,
vận hành phòng họp theo dõi nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro,
điều chỉnh hệ thống âm thanh, điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi
được gọi phát biểu.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), huyện, thị xã và
thành phố, doanh nghiệp viễn thông
|
Trước
khi phiên họp chính thức 1h
|
4
|
Kết thúc phiên họp
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), doanh nghiệp viễn
thông
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND
tỉnh
- Là đầu mối tiếp
nhận trực tiếp thông tin tổ chức phiên hệ thống Hội nghị truyền hình từ Trung
tâm Tin học Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông),
doanh nghiệp viễn thông xây dựng quy trình tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh
phục vụ phiên hệ thống Hội nghị truyền hình từ xã lên Chính phủ và tham mưu
UBND tỉnh phê duyệt, ban hành.
- Là đầu mối tiếp
nhận thông tin, phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đường truyền, thiết
bị hệ thống Hội nghị truyền hình) và các đơn vị liên quan tại địa phương để tổ
chức việc kết nối kỹ thuật và kiểm tra hệ thống nội bộ của địa phương, đảm bảo
tính sẵn sàng để kết nối với hệ thống của Cục Bưu điện Trung ương và của UBND
tỉnh.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông
Hướng dẫn triển khai
phòng họp tại điểm cấp xã theo các tiêu chí, hướng dẫn kỹ thuật tại Văn bản số
2558/BTTTT-CBĐTW ngày 02/8/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công
bố tài liệu hướng dẫn việc xây dựng, triển khai hạ tầng mạng và hệ thống thiết
bị; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống Hội nghị truyền hình; ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến. Đồng thời hướng dẫn triển
khai nền tảng họp theo Quyết định số 157/QĐ-BTTTT ngày 28/01/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc ban hành bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền
tảng họp trực tuyến.
3. Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
- Là đầu mối của tỉnh
cung cấp thông tin về kế hoạch tổ chức, yêu cầu kỹ thuật cho các phiên hệ thống
Hội nghị truyền hình của tỉnh.
- Phối hợp với doanh
nghiệp viễn thông điều hành kỹ thuật, tổ chức triển khai cho các phiên hệ thống
Hội nghị truyền hình của UBND tỉnh.
- Đầu mối điều hành
doanh nghiệp viễn thông phối hợp các địa phương trong việc triển khai kết nối
hệ thống Hội nghị truyền hình cho các điểm cấp huyện, cấp xã.
- Tổ chức triển khai,
điều hành và trực tiếp vận hành tại điểm cầu UBND tỉnh trong các phiên họp của
Chính phủ, UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổng hợp, đánh giá kết quả.
- Phân công bố trí
nhân lực sẵn sàng 24/24 làm đầu mối, phụ trách điều hành, giám sát việc triển
khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu hệ thống Hội nghị
truyền hình của tỉnh trước và trong phiên họp được bảo đảm chất lượng.
- Vận hành hệ thống
MCU, kết nối với hệ thống MCU trung tâm (Cục Bưu điện Trung ương).
4. UBND cấp huyện,
cấp xã
- Bố trí cán bộ tiếp
nhận, quản lý và sử dụng phần mềm, thiết bị kết nối tại phòng họp của điểm cầu
cấp huyện, xã.
- Phân công, bố trí
nhân lực sẵn sàng 24/7 làm đầu mối, phối hợp với doanh nghiệp viễn thông trong
việc triển khai vận hành, kết nối phòng họp tại cấp huyện, xã khi có yêu cầu.
5. Doanh nghiệp viễn
thông cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng
- Chủ trì, phối hợp
với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông) đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, điều hành kỹ thuật phục vụ cho các phiên
hệ thống Hội nghị truyền hình của UBND tỉnh.
- Phân công, bố trí
nhân lực phối hợp trong quá trình vận hành các phiên họp hệ thống Hội nghị
truyền hình các cấp để đảm bảo chất lượng đường truyền, an toàn thông tin đối
với mạng truyền số liệu chuyên dùng mà đơn vị cung cấp.
- Phân công bố trí
nhân lực sẵn sàng 24/24 làm đầu mối, phụ trách điều hành, giám sát việc triển
khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu hệ thống Hội nghị
truyền hình.
- Lập danh sách, cung
cấp cho Văn Phòng UBND đầu mối cán bộ quản lý, vận hành hệ thống mạng truyền số
liệu chuyên dùng phục vụ kết nối hệ thống hệ thống Hội nghị truyền hình các
cấp./.