STT
|
Hành
động chi tiết
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm đầu ra
|
1.
|
Tuyên
truyền, phổ biến Thỏa thuận GCM, Quyết định số 402/QĐ-TTg , đẩy mạnh nâng cao
nhận thức của cơ quan, tổ chức và của người dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của
quốc tịch và đăng ký hộ tịch
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Bộ Ngoại giao
- Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Vụ Pháp luật quốc tế; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến quy định của Luật quốc tịch, hộ tịch và văn bản hướng dẫn thi hành
|
2.
|
Đẩy mạnh
nghiên cứu và đề xuất khả năng gia nhập Công ước năm 1954 về vị thế người
không quốc tịch, Công ước năm 1961 về giảm tình trạng không quốc tịch1
|
|
|
|
|
2.1.
|
Xây dựng đề án nghiên cứu đề xuất
việc gia nhập Công ước 1954 về vị thế người không quốc tịch và Công ước 1961
về ngăn chặn tình trạng không quốc tịch
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
2020-2025
|
Đề án nghiên cứu được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt
|
2.2.
|
Rà soát hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến quốc tịch, hộ tịch để đánh giá sự phù hợp giữa quy
định của nội luật so với các quy định của pháp luật quốc tế (quy định của các
Công ước).
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
2020-2025
|
Báo cáo rà soát trình Lãnh đạo Bộ
|
2.3.
|
Khảo sát thực tiễn tại một số địa
phương để đánh giá tình trạng không quốc tịch tại Việt Nam, làm cơ sở để xem
xét, đề xuất việc gia nhập các Công ước của Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
2020-2025
|
Báo cáo khảo sát trình Lãnh đạo Bộ
|
2.4.
|
Tham vấn về việc gia nhập các Công
ước
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
2023-2025
|
Hội thảo, tọa đàm
|
2.5.
|
Báo cáo đề xuất về việc gia nhập
Công ước
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
2023-2025
|
Báo cáo đề xuất gia nhập các Công ước
trình cấp có thẩm quyền
|
3
|
Đẩy mạnh
hoạt động đăng ký hộ tịch, cấp phát các giấy tờ quốc tịch cho người di cư ở tất
cả các giai đoạn di cư, người di cư đủ điều kiện (lưu ý nhóm đối tượng là người
di cư ở khu vực biên giới); người dân tộc thiểu số; phụ nữ và trẻ em, đặc biệt
là trẻ em di cư, trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài cư
trú trên lãnh thổ Việt Nam2
|
|
|
|
|
3.1.
|
Thống kê, phân loại, lập danh sách
người di cư tự do, người không quốc tịch theo nhóm đối tượng, trẻ em là con của
người di cư tự do, người không quốc tịch; trẻ em là con của công dân Việt Nam
với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Hàng năm
|
|
3.2.
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ, công
chức làm công tác hộ tịch, quốc tịch tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trong
việc cấp các giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch và giấy tờ tùy thân khác cho người
di cư tự do, người không quốc tịch
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Hàng năm
|
Các khóa tập huấn nghiệp vụ
|
3.3.
|
Tăng cường giám sát, tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong triển khai thi hành quy định của Luật quốc tịch, hộ tịch
và các văn bản quy định chi tiết thi hành liên quan đến việc đăng ký hộ tịch
và giải quyết các vấn đề về quốc tịch
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Hàng năm
|
Các đoàn công tác khảo sát, thanh
tra, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ
|
3.4.
|
Xây dựng Kế hoạch giải quyết giấy tờ
nhân thân cho người không có giấy tờ chứng minh nhân thân, người không quốc tịch,
trong đó có những giải pháp cụ thể bảo đảm quyền có quốc tịch, quyền đăng ký
hộ tịch cho người di cư và trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước
ngoài; trẻ em là con của người di cư tự do đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
2020-2025
|
|
3.5.
|
Xây dựng và cập nhật Cơ sở dữ liệu
điện tử quản lý đối tượng người di cư, người không quốc tịch, trẻ em là con của
công dân Việt Nam với người nước ngoài; trẻ em là con của người di cư tự do;
theo dõi những trường hợp phát sinh, chưa đăng ký khai sinh, xác định quốc tịch
để nghiên cứu, đề xuất giải quyết kịp thời
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
2020-2025
|
Cơ sở dữ liệu điện tử về hộ tịch,
quốc tịch
|
4.
|
Hoàn thiện
khuôn khổ pháp luật về quốc tịch để hỗ trợ cho người không quốc tịch và con
cháu của họ có thể hòa nhập cộng đồng, đảm bảo cơ hội được học tập, làm việc
và phát triển3
|
|
|
|
|
4.1.
|
Rà soát và đề xuất hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về quốc tịch, hộ tịch có liên quan để đảm bảo quyền
lợi của người không quốc tịch, quyền được đăng ký hộ tịch của người di cư, đặc
biệt là trẻ em
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Định kỳ hàng năm
|
Báo cáo rà soát và đề xuất hoàn thiện
pháp luật trình LĐB
|
5.
|
Xây dựng
thủ tục xác định người không quốc tịch tại Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
|
|
5.1.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng thủ tục
xác định người không quốc tịch tại Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
2020-2025
|
Báo cáo nghiên cứu
|
5.2.
|
Nghiên cứu, xây dựng thủ tục cấp
các giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người di cư tự do đủ điều kiện đang cư trú
ổn định tại Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
2020-2025
|
|
6.
|
Tham vấn về
việc hoàn thiện pháp luật liên quan đến người không quốc tịch tại Việt Nam
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Các hội thảo, hội nghị
|
7.
|
Nghiên cứu
giải pháp tăng cường quản lý các hoạt động kết hôn, cho nhận con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Cục Con nuôi, các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Kết quả các cuộc khảo sát, Đoàn
công tác, hội thảo, hội nghị
|
7.1.
|
Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản
lý hoạt động kết hôn có yếu tố nước ngoài, đặc biệt là việc di cư theo diện
hôn nhân
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
|
|
7.2.
|
Nâng cao giải pháp tăng cường quản
lý hoạt động cho nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Cục Con nuôi
|
- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Các địa phương có liên quan.
|
Hằng năm
|
|
8.
|
Thông tin,
báo cáo về tình hình di cư quốc tế
|
|
|
|
|
8.1.
|
Trao đổi thông tin với các cơ quan
có liên quan nhằm kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quốc
tịch, hộ tịch của người di cư
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Các cơ quan đăng ký hộ tịch tại địa
phương;
- Các cơ quan đại diện nước ngoài tại
Việt Nam
|
Thường xuyên
|
Văn bản trao đổi thông tin; các buổi
làm việc trực tiếp
|
8.2.
|
Cập nhật số liệu liên quan đến di
cư quốc tế của Bộ Tư pháp
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Cục Con nuôi
|
Định kỳ 02 lần/năm:
- 6 tháng đầu năm: trước ngày 15/7;
- 6 tháng cuối năm: trước ngày
15/01 năm sau
|
Công văn của Bộ Tư pháp gửi Bộ Ngoại
giao
|
8.3.
|
Báo cáo định kỳ về tình hình thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 402/QĐ-TTg
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính;
- Cục Con nuôi
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm (trước
ngày 15/7 hàng năm);
- Báo cáo tổng kết năm (trước ngày
15/11 hàng năm);
- Theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao
|
Công văn của Bộ Tư pháp gửi Bộ Ngoại
giao
|
9.
|
Phối hợp với
các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Quyết định
số 402/QĐ-TTg4
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
- Vụ Pháp luật hình sự - Hành
chính
- Vụ Pháp luật quốc tế
- Cục Con nuôi;
- Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Theo đề nghị của Bộ, ngành, cơ
quan chủ trì tại Quyết định số 402/QĐ-TTg
|
Công văn, Báo cáo thẩm định của
Bộ Tư pháp
|