Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu | 511/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/04/2013 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Linh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 511/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 15 tháng 04 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 165/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 418/TTr-SGDĐT ngày 11/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 511/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học phổ thông |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Thủ tục phê duyệt Đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Thủ tục gia hạn Đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Thủ tục thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền Bộ GD&ĐT cấp) |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Thủ tục mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
Thủ tục cấp phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và phân hiệu của những cơ sở này; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị cho phép thành lập; trường trung cấp chuyên nghiệp và phân hiệu của những cơ sở này; |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 |
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
12 |
Sáp nhập, chia, tách và thành lập phân hiệu trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
13 |
Thủ tục cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 |
Thủ tục cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 |
Thủ tục thành lập phân hiệu trường trung cấp chuyên nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
B |
Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
1 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
2 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
3 |
Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Phòng GD&ĐT |
4 |
Thủ tục thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
5 |
Thủ tục cấp phép hoạt động trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
6 |
Thủ tục sáp nhập, chia tách trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
7 |
Thủ tục cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó không có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền Bộ GD&ĐT cấp) |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
8 |
Thủ tục cấp phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó, không có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
9 |
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
10 |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở từ sổ gốc |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
11 |
Thủ tục công nhận trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Số hồ sơ TTHT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đã được công bố tại Quyết định |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 |
T-BGI-107992-TT |
Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
2 |
T-BGI-070584-TT |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông từ sổ gốc |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
3 |
T-BGI-028970-TT |
Công nhận trường trung học phổ thông cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
4 |
T-BGI-028105-TT |
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
5 |
T-BGI-028796-TT |
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đã được công bố tại Quyết định |
Lý do bãi bỏ, hủy bỏ |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
||
1 |
T-BGI-028012-TT |
Cấp phép dạy thêm cấp trung học phổ thông |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 |
Theo Quy định mới tại Quyết định 455/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang ngày 25/12/2012 về Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tách ra thành 02 thủ tục mới cụ thể hơn, dễ hiểu, dễ thực hiện hơn |
2 |
T-BGI-108027-TT |
Điều chỉnh văn bằng chứng chỉ do cải chính hộ tịch |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 |
Hợp nhất 02 thủ tục căn cứ Điều 21, 21a, 21b Quy định đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3 |
T-BGI-029106-TT |
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do các trường học trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên khi lập danh sách dự thi hoặc ghi bằng không đúng với hồ sơ gốc của học sinh |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 511/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 15 tháng 04 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 165/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 418/TTr-SGDĐT ngày 11/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 511/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học phổ thông |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Thủ tục phê duyệt Đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Thủ tục gia hạn Đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Thủ tục thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền Bộ GD&ĐT cấp) |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Thủ tục mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
Thủ tục cấp phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và phân hiệu của những cơ sở này; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị cho phép thành lập; trường trung cấp chuyên nghiệp và phân hiệu của những cơ sở này; |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 |
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
12 |
Sáp nhập, chia, tách và thành lập phân hiệu trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
13 |
Thủ tục cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 |
Thủ tục cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 |
Thủ tục thành lập phân hiệu trường trung cấp chuyên nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
B |
Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
1 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
2 |
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
3 |
Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Phòng GD&ĐT |
4 |
Thủ tục thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
5 |
Thủ tục cấp phép hoạt động trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
6 |
Thủ tục sáp nhập, chia tách trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
7 |
Thủ tục cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó không có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền Bộ GD&ĐT cấp) |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
8 |
Thủ tục cấp phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó, không có cấp học trung học phổ thông) có yếu tố nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
9 |
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
10 |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở từ sổ gốc |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
11 |
Thủ tục công nhận trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GD&ĐT |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Số hồ sơ TTHT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đã được công bố tại Quyết định |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 |
T-BGI-107992-TT |
Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
2 |
T-BGI-070584-TT |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông từ sổ gốc |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
3 |
T-BGI-028970-TT |
Công nhận trường trung học phổ thông cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
4 |
T-BGI-028105-TT |
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
5 |
T-BGI-028796-TT |
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND, ngày 17/4/2012 |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đã được công bố tại Quyết định |
Lý do bãi bỏ, hủy bỏ |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
||
1 |
T-BGI-028012-TT |
Cấp phép dạy thêm cấp trung học phổ thông |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 |
Theo Quy định mới tại Quyết định 455/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang ngày 25/12/2012 về Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tách ra thành 02 thủ tục mới cụ thể hơn, dễ hiểu, dễ thực hiện hơn |
2 |
T-BGI-108027-TT |
Điều chỉnh văn bằng chứng chỉ do cải chính hộ tịch |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 |
Hợp nhất 02 thủ tục căn cứ Điều 21, 21a, 21b Quy định đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3 |
T-BGI-029106-TT |
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do các trường học trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên khi lập danh sách dự thi hoặc ghi bằng không đúng với hồ sơ gốc của học sinh |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 |
I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà trường có nhu cầu dạy thêm lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, viết phiếu hẹn, chuyển hồ sơ qua Phòng Giáo dục trung học và Dân tộc thẩm định trong thời gian không quá 01 ngày làm việc.
Bước 3. Trong thời gian không quá 08 ngày làm việc, Phòng Giáo dục trung học và Dân tộc có trách nhiệm thẩm định và trình lãnh đạo Sở cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm hoặc không cấp giấy phép nếu không đủ điều kiện theo quy định và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4. Nhà trường xuất trình phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người dạy thêm;
- Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trường.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép/gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường (Mẫu số 4, Quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Danh sách trích ngang người dạy thêm (Mẫu số 5, Quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Đơn xin gia hạn thời gian hoạt động dạy thêm, học thêm (Mẫu số 8, Quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Đối với người học thêm: Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; trong đơn phải có xác nhận trực tiếp việc đồng ý và cam kết của cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ.
* Đối với người dạy thêm: Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn xin dạy thêm gửi nhà trường; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như sau:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận các nội dung: Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
(Khoản 1, Điều 7 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định về dạy thêm học thêm”;
- Quyết định số: 455/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh về việc “Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”;
- Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số 4
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm 20… |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC XIN CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG
Tên đơn vị: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quy định về việc tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh Bắc Giang; Với điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định tại Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ GD&ĐT, Bộ KH&CN, Bộ Y tế, ……..(4)……… đề nghị được cấp giấy phép dạy thêm, học thêm như sau:
Tên cơ sở tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:.....................................................................
Số phòng học:..........................................................................................................................
Giáo viên, học sinh, hình thức dạy thêm: (Có danh sách kèm theo).
Mức thu (đã thỏa thuận với phụ huynh học sinh):.........................................................................
Trên đây là nội dung Tờ trình về xin cấp giấy phép dạy thêm, học thêm của …….(4)……., kính trình …….(5)…… xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận: |
……….(6)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên nhà trường, cơ quan, tổ chức xin cấp phép;
(3) Địa danh;
(4) Tên nhà trường, tổ chức xin cấp phép;
(5) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp phép;
(6) Chức danh của Thủ trưởng nhà trường, cơ quan, tổ chức xin cấp phép.
Mẫu số 5
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI DẠY THÊM
(Kèm theo Tờ trình số ngày / /20…. của ………… về việc xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm của ………………………….)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 8
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm 20… |
ĐƠN XIN GIA HẠN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY
THÊM, HỌC THÊM
(Dùng cho nhà trường xin gia hạn thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm)
Kính gửi: ……………….………(4)…………………………
Đơn vị:.....................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Theo Quyết định số: ……………………………………… ngày: …………………………………….. và Giấy phép dạy thêm, học thêm số: …………………………….. ngày ………………………………… của …………………….. (4) …………….., …………….. (2)……………….. được phép hoạt động dạy thêm, học thêm tại địa chỉ …………………………………………………….; Các môn được phép giảng dạy ……………………………………………………………………………………………..
Tình hình hoạt động của ……………(2) ……………….. trong thời gian từ ………………. đến …………….: (nêu rõ tình hình tổ chức hoạt động về chuyên môn, tài chính, nhân sự).
Nay thời gian hoạt động theo Giấy phép dạy thêm, học thêm đã hết hạn, ………… (2) ………… làm đơn và Hồ sơ xin ……….. (4) ………. thẩm định để gia hạn thời gian hoạt động cho ………….. (2)………………
…………..(2)…………. xin cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của các nội dung trong Hồ sơ gia hạn, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của ngành Giáo dục và Đào tạo và pháp luật của Nhà nước.
|
……….(2)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức (nếu có) xin gia hạn thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(3) Địa danh;
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, có thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
2. Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu dạy thêm, học thêm lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, viết phiếu hẹn, chuyển hồ sơ qua Phòng Giáo dục trung học và Dân tộc thẩm định trong thời gian không quá 01 ngày làm việc.
Bước 3. Trong thời gian không quá 08 ngày làm việc, Phòng Giáo dục trung học và Dân tộc có trách nhiệm thẩm định và trình lãnh đạo Sở cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm hoặc không cấp giấy phép nếu không đủ điều kiện theo quy định và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4. Cá nhân, tổ chức xuất trình phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức và người dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm;
- Bản sao có công chứng giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khỏe của người tổ chức và người đăng ký dạy thêm;
- Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép/gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Đơn xin dạy thêm (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Danh sách trích ngang người tổ chức và người dạy thêm (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Đơn xin gia hạn thời gian hoạt động dạy thêm, học thêm (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Đối với người học thêm: Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường; trong đơn phải có xác nhận trực tiếp việc đồng ý và cam kết của cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ.
* Đối với người dạy thêm: Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn xin dạy thêm gửi tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như sau:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung: Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
(Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định về dạy thêm học thêm”;
- Quyết định số: 455/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh về việc “Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”;
- Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số 2
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm ..… |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM
(Dùng cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép mở lớp dạy thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: ………………………(4)……………………….
- Tên tổ chức (cá nhân): ………………………………… (2) ...........................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc: Cố định …………………… DĐ: ...............................................................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quy định về việc tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số / / QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh Bắc Giang, chúng tôi (tôi) đề nghị được cấp giấy phép mở lớp dạy thêm như sau:
- Tên cơ sở dạy thêm: .............................................................................................................
- Địa điểm dạy thêm: ................................................................................................................
- Số phòng học và diện tích từng phòng: ....................................................................................
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định tại Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ GD&ĐT, Bộ KHCN, Bộ Y tế.
- Giáo viên: (có danh sách kèm theo).
- Thực hiện dạy thêm (Ghi số liệu theo dự kiến)
Lớp |
Môn |
Môn |
Môn |
|||
|
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
|
|
|
|
|
|
|
- Danh sách học sinh từng lớp (có danh sách kèm theo).
- Mức thu tiền dạy thêm: ……………………………………(5)……………………………………….
Cam kết với UBND xã (phường, thị trấn): …………………………………………………………….. cơ sở (hay lớp học) dạy thêm, học thêm không gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh; có nơi gửi xe đảm bảo cho người học, không gây cản trở giao thông; nghiêm túc giữ gìn vệ sinh công cộng.
……………..(6)……………. |
……………..(2)……………. |
……………..(7)……………. |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức (nếu có) xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(3) Địa danh;
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, có thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(5) Ghi cụ thể, chi tiết mức thu tiền dạy thêm đã được thỏa thuận với phụ huynh học sinh;
(6) Ý kiến của Hiệu trưởng (giáo viên trong ngành);
(7) Ý kiến của UBND xã (phường, thị trấn) nơi mở lớp.
Mẫu số 3
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm ..… |
Ảnh chân dung cỡ 3x4 (hoặc 4x6) |
ĐƠN XIN DẠY THÊM Năm học 20... - 20... Kính gửi: ………………………………………………..............(4) |
- Tôi tên là: …………………………………………………………………………….. (viết chữ in hoa).
- Đơn vị công tác/ Địa chỉ: …………………………… (5) ………………………………………………..
- Đã tốt nghiệp trường ………………………………….. Chuyên ngành: ………………………………
- Năm tốt nghiệp: ……………… Năm vào ngành: ……………………………………………………….
- Xin được đăng ký dạy thêm cho đối tượng học sinh: ……………………………………… thuộc khối lớp: …………………. tại địa điểm: …………………………………………………………………..
LỚP |
SỐ HS |
HỌC PHÍ |
TKB (thứ....) |
THỜI GIAN (từ ... đến ) |
ĐỊA ĐIỂM |
DIỆN TÍCH PHÒNG |
SỐ TIẾT /TUẦN |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công (nếu là giáo viên trong biên chế) và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc tổ chức dạy thêm học thêm.
………... (6) ………… |
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên nhà trường, cơ quan, tổ chức của người viết đơn;
(3) Địa danh;
(4) Sở GD&ĐT đối với giáo viên dạy thêm cấp THPT; Phòng GD&ĐT đối với giáo viên cấp THCS, giáo viên dạy bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống cấp Tiểu học;
(5) Ghi tên trường nếu là giáo viên; Ghi địa chỉ nơi cư trú nếu là nguời dạy tự do;
(6) Tên nhà trường đối với giáo viên; Tên UBND cấp xã nếu là người dạy học tự do.
Mẫu số 6
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TỔ CHỨC VÀ NGƯỜI DẠY THÊM
(Kèm theo Đơn xin cấp giấy phép phép tổ chức hoạt động dạy thêm ngày / /20….. của……. )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 9
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm 20… |
ĐƠN XIN GIA HẠN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
(Dừng cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn thời gian mở lớp dạy thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: …………………….. (4) …………………………….
Tôi tên: ……………….…………………………………… Sinh năm: .................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................................
Theo Quyết định số: …………………………………………………... ngày: ………………………..và Giấy phép dạy thêm, học thêm số: ………………………………. ngày ……………………...... của ………………….. (4) ………………, ………………. (2) ……………………. được phép hoạt động dạy thêm, học thêm tại địa chỉ ………………………………………… ; Các môn được phép giảng dạy …………………………………………………………………………………
Tình hình hoạt động của ……………… (2) ………………. trong thời gian từ ………………… đến ………………………: (nêu rõ tình hình tổ chức hoạt động về chuyên môn, tài chính, nhân sự).
Nay thời gian hoạt động theo Giấy phép dạy thêm, học thêm đã hết hạn, tôi làm đơn và Hồ sơ xin ………. (4) ……….…. thẩm định để gia hạn thời gian hoạt động cho ……………(2)……………… tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của các nội dung trong Hồ sơ gia hạn, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của ngành Giáo dục và Đào tạo và pháp luật của Nhà nước.
……………..(5)……………. |
……………..(2)…………….
|
……………..(6)……………. |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức (nếu có) xin gia hạn thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(3) Địa danh;
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, có thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(5) Ý kiến của Hiệu trưởng (giáo viên trong ngành);
(6) Ý kiến của UBND xã (phường, thị trấn) nơi mở lớp (trường hợp tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường).
3. Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học phổ thông
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân có nhu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP. Bắc Giang, Bắc Giang;
- Điệnthoại: 0240 3823711;
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Chuyên viên phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT thẩm định, kiểm tra hồ sơ, viết phiếu hẹn, đối chiếu hồ sơ gốc lưu tại Sở. Trình Giám đốc Sở xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Căn cứ Quyết định chỉnh sửa, tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ và đóng dấu xác nhận với nội dung: “Đã được chỉnh sửa theo Quyết định số ngày....tháng....năm….” vào góc trái phía trên của bản chính văn bằng, chứng chỉ; nếu người học đã bị mất bản chính văn bằng, chứng chỉ thì chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ đồng thời cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc đã được chỉnh sửa cho người học.
Bước 4. Cá nhân xuất trình phiếu hẹn, CMTND (hoặc hộ chiếu), nhận lại kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ (giấy xác nhận hoặc tờ trình của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ do thủ trưởng đơn vị hiện thời ký tên, đóng dấu).
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ có thể là bản chính hoặc bản sao (photo) từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính;
Nếu hồ sơ tiếp nhận là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính;
Nếu tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì không cần phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chỉnh sửa, bản sao văn bằng, chứng chỉ.
3.8. Lệ phí (nếu có):
Phí bản sao bằng: 3000đ/1 bản sao.
(Điểm a, mục 1, phần II Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
- Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
(Khoản 10, Điều 1, Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Thủ tục phê duyệt Đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho các bên liên kết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm quyền quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo, các cấp có thẩm quyền có ý kiến trả lời.
- Trường hợp Đề án liên kết đào tạo không đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT, trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký.
- Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
- Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
- Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
- Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản.
- Đề án liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng và cùng ký, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Sự cần thiết, mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo; ngành và trình độ đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến và lý lịch cá nhân; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng và quản lý rủi ro; bộ phận phụ trách chương trình liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
4.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Thủ tục gia hạn Đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn đề án liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, lập báo cáo và trình các cấp có thẩm quyền quyết định;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo và dự thảo Quyết định gia hạn Đề án liên kết đào tạo, các cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án có ý kiến trả lời.
- Trường hợp Đề án liên kết đào tạo không được gia hạn, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT, trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị gia hạn do các bên liên kết cùng ký;
- Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết đào tạo trong thời gian được cấp phép;
- Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết;
- Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo và giải trình.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thực hiện đúng quy định trong Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo, không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Chương trình đào tạo hoặc cơ sở giáo dục nước ngoài tiếp tục đáp ứng các điều kiện về kiểm định chất lượng giáo dục, cụ thể: Chương trình đào tạo của nước ngoài thực hiện tại Việt Nam phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng ở nước ngoài hoặc là chương trình của cơ sở giáo dục đã được tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng.
(Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm tra, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra, các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
- Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với cơ sở giáo dục không thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
- Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục, trong đó xác định rõ:
Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định.
- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính.
* Đối với cơ sở giáo dục thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục;
- Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục, trong đó xác định rõ:
Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định.
- Văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc sẽ giao hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
6.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Tài chính.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập.
6.8. Lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Đối với cơ sở giáo dục không thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ:
- Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Có Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 73);
- Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73 và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73 và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định 73.
* Đối với cơ sở giáo dục thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ:
- Có Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định 73;
- Có sự chấp thuận việc mở cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc sẽ giao hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73;
- Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định 73.
(Điều 36 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Thủ tục mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở phân hiệu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và trường trung cấp chuyên nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm tra, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra, các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 5. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của cơ sở giáo dục hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
- Đề án chi tiết đề nghị mở phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất để xây dựng phân hiệu và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết phân hiệu của cơ sở giáo dục trong trường hợp xây dựng cơ sở vật chất.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
7.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Tài chính.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép mở phân hiệu.
7.8. Lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Giấy chứng nhận đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của cơ sở giáo dục hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài công nhận về chất lượng.
- Có Đề án chi tiết mở phân hiệu của cơ sở giáo dục theo quy định.
- Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định: Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động từ hai mươi năm trở lên tại Việt Nam phải có kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục và phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc giao đất hoặc cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Giai đoạn đầu tối đa là năm năm, các cơ sở này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất cần thiết, ổn định để triển khai đào tạo, giảng dạy và phải đảm bảo việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo đúng tiến độ của dự án; Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động dưới hai mươi năm không phải xây dựng cơ sở vật chất riêng, nhưng phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trường, lớp, nhà xưởng, các diện tích phụ phù hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là năm năm và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định: Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động từ hai mươi năm trở lên tại Việt Nam phải có kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục và phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc giao đất hoặc cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Giai đoạn đầu tối đa là năm năm, các cơ sở này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất cần thiết, ổn định để triển khai đào tạo, giảng dạy và phải đảm bảo việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo đúng tiến độ của dự án; Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động dưới hai mươi năm không phải xây dựng cơ sở vật chất riêng, nhưng phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trường, lớp, nhà xưởng, các diện tích phụ phù hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là năm năm và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định, cụ thể theo các mức độ sau:
+ Mức 1: Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.
+ Mức 2: Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng,
+ Mức 3: Dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải có suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng học viên quy đổi toàn phần thời gian tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất.
+ Mức 4: Dự án đầu tư thành lập trung tâm dạy nghề phải có suất đầu tư ít nhất là 60 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng học viên quy đổi toàn phần thời gian tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất.
+ Mức 5: Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trừ trung tâm dạy nghề) phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.
+ Mức 6: Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục đại học phải có suất đầu tư ít nhất là 150 triệu đồng/sinh viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 300 tỷ đồng.
+ Dự án đầu tư xin mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có suất đầu tư và vốn đầu tư ít nhất tương đương mức quy định cho việc thành lập cơ sở giáo dục quy định tại các Mức 3, 4, 5, 6.
+ Mức 8: Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại các Mức 1, 2, 3, 4, 5, 6.
(Điều 41 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép hoạt động đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và phân hiệu của những cơ sở này; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông); cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị cho phép thành lập; trường trung cấp chuyên nghiệp và phân hiệu của những cơ sở này nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm tra trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, các cấp có thẩm quyền có ý kiến trả lời.
- Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục.
- Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục, đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đã đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 73), đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
+ Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
+ Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
+ Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
+ Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
- Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
8.4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Tài chính.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép hoạt động giáo dục.
8.8. Lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã kiện toàn bộ máy, cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục phù hợp với quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định 73.
- Đáp ứng các điều kiện về mở ngành đối với cơ sở giáo dục phải thực hiện thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật.
(Điều 46 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
9. Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (gồm cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông), trừ cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 38 Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 73); trường trung cấp chuyên nghiệp) nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thẩm định, viết phiếu hẹn và chuyển hồ sơ qua Phòng Tổ chức cán bộ. Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục;
- Một trong các loại giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Quyết định chia cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục thông qua. Quyết định chia cơ sở giáo dục phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo dục bị chia; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục bị chia sang cơ sở giáo dục mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của cơ sở giáo dục bị chia; thời hạn thực hiện chia cơ sở giáo dục. Quyết định chia phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định;
+ Quyết định tách cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục thông qua. Quyết định tách cơ sở giáo dục phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo dục bị tách; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục sẽ thành lập; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ cơ sở giáo dục bị tách sang cơ sở giáo dục sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện tách cơ sở giáo dục. Quyết định tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định;
+ Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục có liên quan soạn thảo. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục bị sáp nhập thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục nhận sáp nhập, thời hạn thực hiện sáp nhập;
+ Hợp đồng hợp nhất do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục có liên quan soạn thảo. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các cơ sở giáo dục bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục bị hợp nhất thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục hợp nhất, thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở giáo dục hợp nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Tài chính.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- Đảm bảo quyền lợi của cán bộ, viên chức, người lao động, nhà giáo và người học của cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ.
(Khoản 1, Điều 54 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ)
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã nộp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định bổ nhiệm Trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;
- Nhân sự làm việc tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân;
- Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
10.8. Lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
11. Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời gian 35 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp các ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và điều kiện thực tế trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập trường.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường với những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
+ Ngành hoặc chuyên ngành dự kiến đào tạo;
+ Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
+ Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
+ Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ ngành và chuyên ngành đào tạo của trường;
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục.
11.8. Lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường.
(Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Được Đại hội đồng cổ đông nhà trường quyết định việc sáp nhập, chia, tách hoặc thành lập phân hiệu của trường;
- Có dự án khả thi trong đó làm rõ việc sử dụng giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường, quyền lợi của học sinh, kế hoạch, thời gian, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách hoặc thành lập phân hiệu; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
(Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 v/v Ban hành Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
12. Sáp nhập, chia, tách và thành lập phân hiệu trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục
12.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời gian 35 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp các ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và điều kiện thực tế trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và quyết định.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
12.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc sáp nhập hoặc chia, tách trường trung cấp chuyên nghiệp.
- Đề án sáp nhập, chia tách trường với những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc sáp nhập, chia tách trường;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
+ Ngành hoặc chuyên ngành dự kiến đào tạo;
+ Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
+ Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
+ Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ ngành và chuyên ngành đào tạo của trường;
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục.
12.8. Lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Đề án sáp nhập, chia, tách trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trường phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường.
(Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT).
- Được Đại hội đồng cổ đông nhà trường quyết định việc sáp nhập, chia, tách hoặc thành lập phân hiệu của trường;
- Có dự án khả thi trong đó làm rõ việc sử dụng giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường, quyền lợi của học sinh, kế hoạch, thời gian, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách hoặc thành lập phân hiệu; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
(Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 v/v Ban hành Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
13. Thủ tục cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục
13.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục lập đầy đủ hồ sơ, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường TCCN tư thục đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Quy trình thẩm định chương trình đào tạo thực hiện theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định cho phép trường TCCN tư thục hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường TCCN tư thục hoạt động giáo dục ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
13.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục;
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án thành lập trường. Báo cáo cần nêu cụ thể về đất xây dựng trường, số lượng phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường;
- Chương trình đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép hoạt động.
13.8. Lệ phí (nếu có): Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường không ít hơn 2 héc ta.
- Có chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đảm bảo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối với trường TCCN tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng, được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
(Điều 9, Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 v/v Ban hành Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
14. Thủ tục cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp
14.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp lập đầy đủ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị kiểm tra xác nhận điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục; nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường TCCN đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Quy trình thẩm định chương trình đào tạo thực hiện theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
14.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục;
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án thành lập trường. Báo cáo cần nêu cụ thể về đất xây dựng trường, số lượng phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường;
- Chương trình đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
14.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép hoạt động.
14.8. Lệ phí (nếu có): Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường không ít hơn 2 héc ta.
- Có chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đảm bảo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối với trường TCCN tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
(Điều 9, Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
15. Thủ tục thành lập phân hiệu trường trung cấp chuyên nghiệp
15.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường lập hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định. Văn bản thẩm định do người đứng đầu cơ quan chủ trì thẩm định ký. Nội dung văn bản thẩm định phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định: thống nhất việc thành lập trường; không thống nhất việc thành lập trường; chưa thành lập trường, cần phải nghiên cứu thêm một số vấn đề trong đề án.
Sau khi thẩm định, nếu thống nhất việc thành lập trường, cơ quan chủ trì thẩm định dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
15.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường với những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
+ Các ngành dự kiến đào tạo;
+ Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
+ Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
+ Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
15.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập phân hiệu của trường TCCN.
15.8. Lệ phí (nếu có): Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường TCCN;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học sinh;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
(Khoản 1, Điều 13, Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Việc thành lập phân hiệu của các trường TCCN trực thuộc Bộ, ngành và thành lập phân hiệu ở tỉnh khác của các trường TCCN thuộc tỉnh phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi sẽ đặt trụ sở chính của phân hiệu;
- Việc thẩm định hồ sơ thành lập phân hiệu phải có sự tham gia của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sở chính của phân hiệu.
(Khoản 3, Điều 13, Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 v/v Ban hành Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (11 thủ tục)
1. Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà trường có nhu cầu lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi về nơi tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố:
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, Phòng GD&ĐT có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét, quyết định cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm hoặc không cấp giấy phép nếu không đủ điều kiện theo quy định.
Bước 3. Nhà trường xuất trình phiếu hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường;
- Danh sách trích ngang người dạy thêm;
- Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép/gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Danh sách trích ngang người dạy thêm (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Đơn xin gia hạn thời gian hoạt động dạy thêm, học thêm (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Đối với người học thêm: Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; trong đơn phải có xác nhận trực tiếp việc đồng ý và cam kết của cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ.
* Đối với người dạy thêm: Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn xin dạy thêm gửi nhà trường; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như sau:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch UBND xã xác nhận các nội dung: Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
(Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định về dạy thêm học thêm”;
- Quyết định số: 455/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh về việc “Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”;
- Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.
Mẫu số 4
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm 20… |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC XIN CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG
Tên đơn vị: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quy định về việc tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh Bắc Giang; Với điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định tại Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ GD&ĐT, Bộ KH&CN, Bộ Y tế, ……..(4)……… đề nghị được cấp giấy phép dạy thêm, học thêm như sau:
Tên cơ sở tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:.....................................................................
Địa điểm: ................................................................................................................................
Số phòng học:..........................................................................................................................
Giáo viên, học sinh, hình thức dạy thêm: (Có danh sách kèm theo).
Mức thu (đã thỏa thuận với phụ huynh học sinh):.........................................................................
Trên đây là nội dung Tờ trình về xin cấp giấy phép dạy thêm, học thêm của …….(4)……., kính trình ………..(5)………….. xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận: |
……….(6)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên nhà trường, cơ quan, tổ chức xin cấp phép;
(3) Địa danh;
(4) Tên nhà trường, tổ chức xin cấp phép;
(5) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp phép;
(6) Chức danh của Thủ trưởng nhà trường, cơ quan, tổ chức xin cấp phép.
Mẫu số 5
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI DẠY THÊM
(Kèm theo Tờ trình số ngày / /20…. của ………… về việc xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm của ………………….)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 8
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm 20… |
ĐƠN XIN GIA HẠN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY
THÊM, HỌC THÊM
(Dùng cho nhà trường xin gia hạn thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm)
Kính gửi: ……………….………(4)…………………………
Đơn vị:.....................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Theo Quyết định số: ……………………………………… ngày: …………………………………….. và Giấy phép dạy thêm, học thêm số: …………………………….. ngày ………………………………… của …………………….. (4) …………….., …………….. (2)……………….. được phép hoạt động dạy thêm, học thêm tại địa chỉ …………………………………………..….; Các môn được phép giảng dạy……………………………………………………………………………………………..
Tình hình hoạt động của ……………(2) …………….. trong thời gian từ ………………. đến …………….: (nêu rõ tình hình tổ chức hoạt động về chuyên môn, tài chính, nhân sự).
Nay thời gian hoạt động theo Giấy phép dạy thêm, học thêm đã hết hạn, …………… (2) ………… làm đơn và Hồ sơ xin ………….. (4) ………………. thẩm định để gia hạn thời gian hoạt động cho ……………….. (2)…………………………
………………..(2)………………………. xin cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của các nội dung trong Hồ sơ gia hạn, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của ngành Giáo dục và Đào tạo và pháp luật của Nhà nước.
|
……….(2)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức (nếu có) xin gia hạn thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(3) Địa danh;
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, có thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
2. Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong 10 ngày làm việc, Phòng GD&ĐT có trách nhiệm thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm hoặc không cấp giấy phép nếu không đủ điều kiện theo quy định.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình phiếu hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần..
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức và người dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm;
- Bản sao có công chứng giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ của người tổ chức và người đăng ký dạy thêm;
- Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép/gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Đơn xin dạy thêm (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Danh sách trích ngang người tổ chức và người dạy thêm (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang);
- Đơn xin gia hạn thời gian hoạt động dạy thêm, học thêm (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Đối với người học thêm: Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường; trong đơn phải có xác nhận trực tiếp việc đồng ý và cam kết của cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ.
* Đối với người dạy thêm: Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn xin dạy thêm gửi tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như sau:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung: Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
(Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định về dạy thêm học thêm”;
- Quyết định số: 455/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh về việc “Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”;
- Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.
Mẫu số 2
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm ..… |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM
(Dùng cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép mở lớp dạy thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: ………………………(4)………………………….
- Tên tổ chức (cá nhân): ………………………………… (2) ...........................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc: Cố định …………………… DĐ:................................................................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quy định về việc tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số / / QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh Bắc Giang, chúng tôi (tôi) đề nghị được cấp giấy phép mở lớp dạy thêm như sau:
- Tên cơ sở dạy thêm: .............................................................................................................
- Địa điểm dạy thêm: ................................................................................................................
- Số phòng học và diện tích từng phòng: ....................................................................................
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định tại Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ GD&ĐT, Bộ KHCN, Bộ Y tế.
- Giáo viên: (có danh sách kèm theo).
- Thực hiện dạy thêm (Ghi số liệu theo dự kiến)
Lớp |
Môn |
Môn |
Môn |
|||
|
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
|
|
|
|
|
|
|
- Danh sách học sinh từng lớp (có danh sách kèm theo).
- Mức thu tiền dạy thêm: ……………………………………(5)………………………………………….
Cam kết với UBND xã (phường, thị trấn): …………………………………………….. cơ sở (hay lớp học) dạy thêm, học thêm không gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh; có nơi gửi xe đảm bảo cho người học, không gây cản trở giao thông; nghiêm túc giữ gìn vệ sinh công cộng.
……………..(6)……………. |
……………..(2)…………….
|
……………..(7)……………. |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức (nếu có) xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(3) Địa danh;
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, có thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(5) Ghi cụ thể, chi tiết mức thu tiền dạy thêm đã được thỏa thuận với phụ huynh học sinh;
(6) Ý kiến của Hiệu trưởng (giáo viên trong ngành);
(7) Ý kiến của UBND xã (phường, thị trấn) nơi mở lớp.
Mẫu số 3
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm ..… |
Ảnh chân dung cỡ 3x4 (hoặc 4x6) |
ĐƠN XIN DẠY THÊM Năm học 20... - 20...
Kính gửi:
………………………………………………..............(4) |
- Tôi tên là: …………………………………………………………………………….. (viết chữ in hoa).
- Đơn vị công tác/ Địa chỉ: …………………………… (5) ………………………………………………..
- Đã tốt nghiệp trường ………………………………….. Chuyên ngành: ………………………………
- Năm tốt nghiệp: ……………… Năm vào ngành: ……………………………………………………….
- Xin được đăng ký dạy thêm cho đối tượng học sinh: ……………………………………… thuộc khối lớp: …………………. tại địa điểm: …………………………………………………………………..
LỚP |
SỐ HS |
HỌC PHÍ |
TKB (thứ....) |
THỜI GIAN (từ ... đến ) |
ĐỊA ĐIỂM |
DIỆN TÍCH PHÒNG |
SỐ TIẾT /TUẦN |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công (nếu là giáo viên trong biên chế) và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc tổ chức dạy thêm học thêm.
………... (6) ………… |
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên nhà trường, cơ quan, tổ chức của người viết đơn;
(3) Địa danh;
(4) Sở GD&ĐT đối với giáo viên dạy thêm cấp THPT; Phòng GD&ĐT đối với giáo viên cấp THCS, giáo viên dạy bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống cấp Tiểu học;
(5) Ghi tên trường nếu là giáo viên; Ghi địa chỉ nơi cư trú nếu là nguời dạy tự do;
(6) Tên nhà trường đối với giáo viên; Tên UBND cấp xã nếu là người dạy học tự do.
Mẫu số 6
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TỔ CHỨC VÀ NGƯỜI DẠY THÊM
(Kèm theo Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm ngày / /20….. của……. )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 9
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3)……., ngày …. tháng …. năm 20… |
ĐƠN XIN GIA HẠN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
(Dừng cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn thời gian mở lớp dạy thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: …………………….. (4) …………………………….
Tôi tên: ……………….…………………………………… Sinh năm: .................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................................
Theo Quyết định số: …………………………………………………... ngày: ………………………..và Giấy phép dạy thêm, học thêm số: ………………………………. ngày …………..……………...... của ………………….. (4) ………………, …………. (2) …………. được phép hoạt động dạy thêm, học thêm tại địa chỉ ………………………………………… ; Các môn được phép giảng dạy …………………………………………………………………………………
Tình hình hoạt động của ……………… (2) ………………………. trong thời gian từ ………………… đến ………………………: (nêu rõ tình hình tổ chức hoạt động về chuyên môn, tài chính, nhân sự).
Nay thời gian hoạt động theo Giấy phép dạy thêm, học thêm đã hết hạn, tôi làm đơn và Hồ sơ xin ………. (4) ……….…. thẩm định để gia hạn thời gian hoạt động cho ……………(2)……………… tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của các nội dung trong Hồ sơ gia hạn, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của ngành Giáo dục và Đào tạo và pháp luật của Nhà nước.
……………..(5)……………. |
……………..(2)…………….
|
……………..(6)……………. |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức (nếu có) xin gia hạn thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(3) Địa danh;
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, có thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
(5) Ý kiến của Hiệu trưởng (giáo viên trong ngành);
(6) Ý kiến của UBND xã (phường, thị trấn) nơi mở lớp (trường hợp tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường).
3. Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân có nhu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ gốc lưu tại Phòng và trình Trưởng phòng GD&ĐT xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Căn cứ Quyết định chỉnh sửa, tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ và đóng dấu xác nhận với nội dung: “Đã được chỉnh sửa theo Quyết định số….. ngày....tháng....năm….” vào góc trái phía trên của bản chính văn bằng, chứng chỉ; nếu người học đã bị mất bản chính văn bằng, chứng chỉ thì chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ đồng thời cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc đã được chỉnh sửa cho người học.
Bước 4. Cá nhân xuất trình phiếu hẹn, CMTND (hoặc hộ chiếu), nhận lại kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ (giấy xác nhận hoặc tờ trình của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ do thủ trưởng đơn vị hiện thời ký tên, đóng dấu).
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ có thể là bản chính hoặc bản sao (photo) từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính;
Nếu hồ sơ tiếp nhận là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính;
Nếu tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì không cần phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chỉnh sửa, bản sao văn bằng, chứng chỉ.
3.8. Lệ phí (nếu có): Phí bản sao bằng: 3000đ/1 bản sao.
(Điểm a, mục 1, phần II, Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
- Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
(Khoản 10, Điều 1, Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007, về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012, về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
4. Thủ tục thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố:
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế để thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập trình UBND huyện, thành phố; trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng GD&ĐT, Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét, ra quyết định.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập gồm các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định nguồn gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưõng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
(Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
5. Thủ tục cấp phép hoạt động trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố:
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo cho cá nhân, tổ chức biết để chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập. Trình trưởng phòng GD&ĐT xem xét quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục, trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
- Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư, người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên;
- Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Có tài liệu phục vụ cho việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập ban hành kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm;
- Có phương án huy động, quản lý, sử dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép hoạt động.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non, phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và sức khỏe quy định tại Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non.
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập ban hành kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động;
- Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Có Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
(Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
6. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố:
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập, trình UBND huyện, thành phố.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng giáo dục và đào tạo, nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, thì Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện.
Bước 4. Cá nhân, tổ chức xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị cho phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết phải sáp nhập, chia tách; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập gồm các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định nguồn gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sáp nhập, chia tách trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập.
6.8. Lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
(Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần;
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết phiếu hẹn và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Phòng GD&ĐT, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng GD&ĐT lập báo cáo thẩm tra, trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra, Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
- Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Phòng GD&ĐT thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với cơ sở giáo dục không thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
- Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục, trong đó xác định rõ:
Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định.
- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính.
* Đối với cơ sở giáo dục thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục;
- Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục, trong đó xác định rõ:
Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định.
- Văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc sẽ giao hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
7.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập.
7.8. Lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Đối với cơ sở giáo dục không thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ:
- Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Có Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 73);
- Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73 và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73 và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định 73.
* Đối với cơ sở giáo dục thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ:
- Có Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định 73;
- Có sự chấp thuận việc mở cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc sẽ giao hoặc cho thuế đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73;
- Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định 73.
(Điều 36 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố:
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu giao nhận hồ sơ. Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm tra trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, các cấp có thẩm quyền có ý kiến trả lời.
- Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố trong giờ hành chính thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục.
- Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục, đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đã đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 73) đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
+ Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
+ Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
+ Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
+ Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
- Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
8.4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép.
8.8. Lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã kiện toàn bộ máy, cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục phù hợp với quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định 73.
- Đáp ứng các điều kiện về mở ngành đối với cơ sở giáo dục phải thực hiện thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật.
(Điều 46 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
9. Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn. Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu giao nhận hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố trong giờ hành chính thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục;
- Một trong các loại giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Quyết định chia cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục thông qua. Quyết định chia cơ sở giáo dục phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo dục bị chia; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục bị chia sang cơ sở giáo dục mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của cơ sở giáo dục bị chia; thời hạn thực hiện chia cơ sở giáo dục. Quyết định chia phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định;
+ Quyết định tách cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục thông qua. Quyết định tách cơ sở giáo dục phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo dục bị tách; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục sẽ thành lập; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ cơ sở giáo dục bị tách sang cơ sở giáo dục sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện tách cơ sở giáo dục. Quyết định tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định;
+ Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục có liên quan soạn thảo. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục bị sáp nhập thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục nhận sáp nhập, thời hạn thực hiện sáp nhập;
+ Hợp đồng hợp nhất do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục có liên quan soạn thảo. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các cơ sở giáo dục bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục bị hợp nhất thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục hợp nhất, thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở giáo dục hợp nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- Đảm bảo quyền lợi của cán bộ, viên chức, người lao động, nhà giáo và người học của cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ.
(Điều 54 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ).
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
10. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở từ sổ gốc
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ với hồ sơ gốc; trình Trưởng phòng GD&ĐT ký, đóng dấu bản sao theo số lượng yêu cầu;
Bước 3. Cá nhân xuất trình phiếu hẹn, CMTND (hoặc hộ chiếu, giấy tờ ủy quyền hợp pháp trong trường hợp được ủy quyền), nộp lệ phí, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại bản sao bằng tốt nghiệp THCS, BT THCS (có xác nhận của trường nơi tốt nghiệp).
- Chứng minh thư nhân dân để xuất trình khi nộp đơn (hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp như hộ chiếu, sổ hộ khẩu... nếu gửi qua đường bưu điện phải phô tô công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày hoặc không quá 3 ngày đối với trường hợp yêu cầu qua bưu điện (tính theo ngày đến của bưu điện).
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bằng, chứng chỉ.
10.8. Lệ phí (nếu có): Phí bản sao bằng: 3.000đ/1 bản sao.
(Điểm a, mục 1, phần II, Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực)
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007, về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
11. Thủ tục công nhận trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trường tiểu học và UBND cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, đánh giá. Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ.
- Căn cứ kết quả kiểm tra, Phòng Giáo dục và Đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Văn bản của nhà trường đề nghị phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra, công nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận.
11.8. Lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (05 thủ tục)
1. Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường chuyên trình Chủ tịch UBND tỉnh;
Bước 2. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập trường sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản. Quyết định được chuyển trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập trường chuyên thuộc tỉnh.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đảm bảo các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học quy định tại Điều lệ trường trung học;
- Đề án thành lập trường xác định phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên quy định tại Điều 2 của Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012; sau 5 năm thành lập phải có ít nhất 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ chuyên môn được đào tạo từ thạc sĩ trở lên, không kể giáo viên thỉnh giảng.
(Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 v/v Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông từ sổ gốc
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân có nhu cầu cấp lại bản sao văn bằng, chứng chỉ nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP. Bắc Giang, Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711;
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ với hồ sơ gốc; trình Giám đốc Sở ký, đóng dấu bản sao theo số lượng yêu cầu;
Bước 3. Cá nhân xuất trình phiếu hẹn, CMTND (hoặc hộ chiếu, giấy tờ ủy quyền hợp pháp trong trường hợp được ủy quyền), nộp lệ phí, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại bản sao bằng tốt nghiệp THPT, BT THPT (theo mẫu, có xác nhận của trường tham gia dự thi tốt nghiệp).
- Chứng minh thư nhân dân để xuất trình khi nộp Tờ khai (hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp như hộ chiếu, sổ hộ khẩu... nếu gửi qua đường bưu điện phải phô tô công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày hoặc không quá 3 ngày đối với trường hợp yêu cầu qua bưu điện (tính theo ngày đến của bưu điện).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Lệ phí (nếu có): Phí bản sao bằng: 3.000đ/1 bản sao.
(Điểm a, mục 1, phần II, Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/70/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại bản sao văn bằng.
(Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Giang)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2000/QH12 ban hành ngày 25/11/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010;
- Quyết định số: 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007, về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP THPT, BT THPT TỪ SỔ GỐC
1. Họ và tên (Chữ in hoa):..........................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ……/ ……/ ……….
3. Nơi sinh:..............................................................................................................................
4. Giới tính: ……………………………….. Dân tộc: ………………….
5. Học sinh trường: ..................................................................................................................
6. Ngày tháng năm tốt nghiệp: ……./ ……/ ………
Hình thức đào tạo:....................................................................................................................
7. Khóa thi: ……./ ……/ ……. Hội đồng thi: ............................................................................
8. Xếp loại tốt nghiệp: …………………………….
Xác nhận của nhà trường THPT |
Bắc Giang, ngày
…. tháng … năm … |
3. Công nhận trường trung học phổ thông cơ sở đạt chuẩn Quốc gia
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trường trung học cơ sở và xã tự kiểm tra theo các tiêu chuẩn ban hành; làm tờ trình (kèm báo cáo, biên bản tự kiểm tra) gửi phòng GD&ĐT; phòng GD&ĐT tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị trường THCS đạt chuẩn quốc gia tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT sau khi đã báo cáo và được UBND cấp huyện đồng ý (bằng văn bản).
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Sở GD&ĐT tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị của phòng GD&ĐT lên Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh; Đoàn kiểm tra cấp tỉnh kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và hồ sơ trình Hội đồng xét đề nghị.
Bước 3. Hội đồng xét đề nghị xét chọn trường trung học đạt chuẩn quốc gia, lập hồ sơ đề nghị trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận các trường đạt chuẩn quốc gia; Quyết định và Bằng công nhận nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị được xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra, biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trường tự kiểm tra theo các tiêu chuẩn ban hành; làm tờ trình (kèm báo cáo, biên bản tự kiểm tra) gửi Sở GD&ĐT tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Địa chỉ: Đường Đàm Thận Huy, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: 0240 3823711.
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2. Sở GD&ĐT tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị của các trường lên Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh; Đoàn kiểm tra cấp tỉnh kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và hồ sơ trình Hội đồng xét đề nghị.
Bước 3. Hội đồng xét đề nghị xét chọn trường trung học đạt chuẩn quốc gia lập hồ sơ đề nghị trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận các trường đạt chuẩn quốc gia; Quyết định và Bằng công nhận nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đề nghị được xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra, biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND, ngày 23/01/2013 của UBND Bắc Giang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, trường tiểu học và UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn (mức độ 1 hoặc mức độ 2). Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra theo mức độ đó.
Bước 2. Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện và UBND cấp huyện làm tờ trình đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
Bước 3. Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng quy định, UBND cấp tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện bổ sung cho hợp lệ.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra cấp tỉnh làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
Bước 4. Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học. Bằng các trường nhận tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm:
- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Văn bản Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định;
* Hồ sơ gửi về UBND cấp tỉnh gồm:
- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;
- Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.