ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 511/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày
26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp
công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình 542/TTr-STTT ngày 24/8/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
593/STP-SKTTHC ngày 26/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính đã sửa đổi, bổ sung thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (có
danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế
thủ tục hành chính số 24 tại Quyết định số 310/QĐ-CT ngày 05/7/2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông
tin và Truyền thông, Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (b/c);
- Bộ Thông tin - Truyền thông (b/c);
- Như Điều 3 (t/h);
- Lưu: VT-NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 511/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
I. Tần số vô tuyến điện
|
1
|
Đăng ký phát lại chương trình phát thanh, phát lại
chương trình truyền hình của địa phương cho tổ chức không phải là cơ quan báo
chí.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền
thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế
|
|
I. Tần số vô tuyến điện
|
1
|
|
Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình.
|
Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tên Thủ tục hành chính: Đăng
ký phát lại chương trình phát thanh, phát lại chương trình truyền hình của địa
phương cho tổ chức không phải là cơ quan báo chí.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc qua hệ thống bưu chính về Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: 112E - Bà Triệu - TP. Kon Tum - tỉnh
Kon Tum. Số điện thoại: 060.3915.457.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và
13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy
đủ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Sở Thông tin và Truyền thông ra văn bản đồng ý
đối với việc phát lại chương trình phát thanh, phát lại chương trình truyền
hình của địa phương mình trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông Kon
Tum hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký phát lại chương trình phát
thanh, phát lại chương trình truyền hình của địa phương (kèm theo danh mục
tên chương trình phát sóng).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện:
|
Văn bản đồng ý đối với việc phát lại chương trình
phát thanh, phát lại chương trình truyền hình của địa phương
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến
điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
|
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh
không dây.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức và cá nhân có nhu cầu gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Kon Tum.
- Địa chỉ: 112E - Bà Triệu - TP. Kon Tum - tỉnh
Kon Tum. (Số điện thoại: 060.3915.457)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và
13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy
đủ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Sở Thông tin và Truyền thông ra văn bản đồng ý
đối với việc truyền tải thông tin bằng đài truyền thanh không dây, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ (kèm theo văn bản đồng ý của Sở) cho
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 3.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân căn cứ văn bản nhận
được từ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 3 để bổ sung hồ sơ, nộp phí
theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường
bưu điện.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông Kon
Tum hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu);
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Tại Sở Thông tin và Truyền thông: 02 ngày làm
việc
- Tại Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 3:
20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Tần
số vô tuyến điện khu vực 3
- Cơ quan tham gia ý kiến và chuyển tiếp hồ sơ: Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện:
|
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Không thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối
với Đài truyền thanh không dây thuộc quản lý của phường, xã hoặc đơn vị hành
chính tương đương;
- Đối với tổ chức, cá nhân khác:
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ (hai trăm ngàn đồng)
+ Phí sử dụng tần số (tính trên mỗi kênh tần số
được ấn định- mức thu cho 12 tháng): 1.500.000 đ (Một triệu năm trăm ngàn đồng).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
|
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài truyền thanh không dây) (mẫu 1đ Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT
ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện
+ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục
đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
+ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp
luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền
hình.
+ Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền
phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
+ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả
thi, phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện.
+ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích
điện từ.
+ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn
bức xạ vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến
điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
|
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài truyền thanh không dây)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
|
|
2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp
lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI : CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm
thu
|
□ Đồng ý
|
□ Không đồng ý
|
1.2. Địa chỉ liên lạc
|
|
1.3. Địa chỉ trụ sở chính
|
|
1.4. Số FAX/ Số điện thoại
|
|
1.5. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail)
|
|
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
□ Cấp mới cho .....đài
|
(..........tờ của Phụ lục 1)
|
□ Gia hạn cho .....giấy phép số............
|
(..........tờ của Phụ lục 2)
|
□ Bổ sung hoặc thay đổi cho .....giấy phép
|
(..........tờ của Phụ lục 1)
|
□ Ngừng .......giấy phép số............
|
|
3. LỰA CHỌN TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
□ Có
|
□ Không
|
|
4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
6. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
6.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích
điện từ.
6.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ
vô tuyến điện.
6.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng
- ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện,
an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
6.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với
bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại, ...
... ..., ngày..... tháng..... năm... ...
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
□ Cấp mới
|
□ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số
..................
|
Tờ
số: .........../ tổng số tờ của Phụ lục : ..............
1. Tên thiết bị
|
|
2. Số giấy chứng nhận hợp quy
|
|
3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép
|
□ 1 năm
|
□ 2 năm
|
□3 năm
|
Khác:....................................
|
4. Địa điểm đặt thiết bị VTĐ
|
|
5. Công suất phát (W)
|
|
6. Công suất phát xạ hiệu dụng
|
|
7. Tần số phát
|
|
8. Ăng-ten phát
|
Độ cao (so với mặt đất) (m)
|
|
Kinh độ ( ° ’ ” E)
|
|
Vĩ độ ( ° ’ ” N)
|
|
9. Các thông tin bổ sung
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ
VTĐ (Mẫu 1đ)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã,
loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ
sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến
điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô tuyến
điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung
tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783-Đại lộ Tôn Đức Thắng-Phường
Sở Dầu-Quận Hồng Bàng-TP. Hải Phòng
Điện thoại: 031.3827857 / Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E - Khu đô thị mới An
phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vục 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh
- Nghệ An
Điện thoại: 038.3833511; Fax: 038.3849518
|
Khu vực 3: Lô C1 - Đường Bạch Đằng Đông -
Khu dân cư An trung-Quận Sơn Trà-TP. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.3933545;
Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại: 058.3892567;
Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386-Cách mạng Tháng Tám, TP.Cần
Thơ
Điện thoại: 0710.3832760;
Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
Điện thoại: 0210.3840503/0210.3840507/
0210.3840504
Fax: 0210.3840504.
|
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Mẫu 1đ:
|
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy
phép, sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong
giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội
dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài truyền thanh không dây.
|
Số:
|
Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng
mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần
số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi địa chỉ liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được
sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.3.
|
Chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc.
Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa
đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.5.
|
Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp
liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện
thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp thông tin đề nghị:
|
|
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới"
khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị
cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai
các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn"
khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng của giấy
phép, số giấy phép vào chỗ trống.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc
thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề
nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi
số lượng giấy phép, số tờ khai của Phụ lục dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ
trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục dành cho trường hợp
sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn"
và ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị
gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng"
khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi
số lượng giấy phép , số giấy phép đề nghị ngừng sử dụng vào chỗ trống của
dòng khai dành cho ngừng sử dụng.
|
Điểm 3.
|
Lựa chọn trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có”
hoặc “không” nếu có/ không lựa chọn trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy
phép.
|
Điểm 4.
|
Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích sử dụng ví dụ
như: phục vụ tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, ...
|
Điểm 5.
|
Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục: Thông số kỹ thuật và khai thác
|
-
|
Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ
sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy
phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của
giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
|
-
|
Mỗi đài truyền thanh không dây kê khai vào 1 tờ của
Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số
thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
|
-
|
Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục khi đề
nghị cấp mới.
|
-
|
Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung
vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ
nguyên không cần khai báo.
|
1.
|
Tên thiết bị: Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả
nhãn hiệu và model của thiết bị.
|
2.
|
Số giấy chứng nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng
nhận hợp quy của thiết bị.
|
3.
|
Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào
ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016”
(ghi theo ngày/tháng/năm).
|
4.
|
Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên
trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường
phố/ thôn xóm, quận (huyện), tỉnh).
|
5.
|
Kê khai công suất phát lớn nhất của đài.
|
6.
|
Kê khai công suất phát xạ hiệu dụng của đài.
|
7.
|
Tần số phát: Kê khai tần số phát đề nghị.
|
8.
|
Ăng-ten phát:
|
-
|
Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh
ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt
ăng-ten) tính theo mét (m).
|
-
|
Kinh độ, vĩ độ : ghi chính xác đến đơn vị giây.
|
|
|
|