Quyết định 5105/QĐ-BNN-KHCN năm 2020 về Định mức kinh tế - Kỹ thuật đối với hoạt động Khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 5105/QĐ-BNN-KHCN |
Ngày ban hành | 16/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lê Quốc Doanh |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5105/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2197/QĐ-BNN-KHCN ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời lĩnh vực Lâm nghiệp.
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm hiệu lực thi hành của Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động khoa học công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp là cơ sở để xây dựng, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
c) Đối với một số nội dung công việc không có quy định cụ thể tại định mức này thì được thực hiện theo các định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định hiện hành khác. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh chi tiết theo điều kiện thực tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN) lĩnh vực Lâm nghiệp.
- Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5105/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2197/QĐ-BNN-KHCN ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời lĩnh vực Lâm nghiệp.
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm hiệu lực thi hành của Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động khoa học công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp là cơ sở để xây dựng, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
c) Đối với một số nội dung công việc không có quy định cụ thể tại định mức này thì được thực hiện theo các định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định hiện hành khác. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh chi tiết theo điều kiện thực tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN) lĩnh vực Lâm nghiệp.
- Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
- Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
4. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, các chức danh thực hiện nhiệm vụ bao gồm:
a) Lao động kỹ thuật là tên gọi chung cho các chức danh: chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thành viên thư ký khoa học quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
b) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ (KTV, nhân viên hỗ trợ) kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ quy định tại các điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật, nếu có vướng mắc, phát hiện bất hợp lý hoặc các quy định mới phát sinh đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm)
Phụ lục I: Định mức dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Giống cây rừng.
Phụ lục II: Định mức dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Lâm sinh.
Phụ lục III: Định mức dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Bảo vệ rừng.
Phụ lục IV: Định mức dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Sinh thái và Môi trường rừng.
Phụ lục V: Định mức dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Công nghiệp rừng.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH GIỐNG CÂY RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Định mức các nội dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 1
- Định mức tiêu hao dụng cụ rẻ tiền, mau hỏng tối đa 10% chi phí nguyên vật liệu của nhiệm vụ.
B. Định mức các nội dung nghiên cứu
1. Định mức theo dõi vật hậu và thu hái hạt các cây trội.
a. Các bước công việc chính:
- Theo dõi vật hậu xác định thời điểm ra hoa và thời điểm quả chín;
- Thu hái hạt các cây trội;
- Chế biến hạt, kiểm tra tỷ lệ nảy mầm ban đầu và cất trữ bảo quản;
- Các bước thực hiện công việc quy định theo quy trình thu hái hạt cây lâm nghiệp.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Theo dõi vật hậu |
công/điểm |
30 |
|
|
2 |
Trèo cây thu hái quả |
công/cây trội |
|
3 |
Cây cao trên 20 m thì tăng 20% cho mỗi 5 m chiều cao |
3 |
Chế biến hạt giống |
công/cây trội |
1 |
|
Đối với các loài keo nhân hệ số 2; các loài cây bản địa nhân hệ số 3 |
4 |
Kiểm tra tỷ lệ nảy mầm |
công/cây trội |
0,5 |
|
|
5 |
Cất trữ và kiểm tra định kỳ |
công/cây trội |
0,5 |
|
1 lần/năm |
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Túi vải |
chiếc/điểm |
10 |
|
|
2 |
Đĩa petri |
chiếc/điểm |
10 |
|
|
3 |
Panh |
chiếc/điểm |
3 |
|
|
4 |
Bình phun |
chiếc/điểm |
3 |
|
|
5 |
Vật rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
2. Định mức tạo cây con từ hạt
a. Các bước công việc chính:
- Chuẩn bị đất để gieo hạt; gieo hạt; chăm sóc cây mạ; chuẩn bị đất và đóng bầu; cấy cây vào bầu; chăm sóc cây con; đảo bầu, cắt lá.
- Các bước thực hiện công việc theo hướng dẫn kỹ thuật tạo cây con từ hạt đang được áp dụng trong ngành Lâm nghiệp.
b. Định mức: Cho các loài cây mọc nhanh như Keo tai tượng, Keo lá tràm, Bạch đàn, Thông, Tràm nước.
Đơn vị tính: 1.000 cây
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công[1] |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Xử lý hạt giống ngâm ủ nhặt hạt hoặc gieo ươm cây mầm |
công |
1 |
|
|
2 |
Chăm sóc cây mầm (1 tháng) |
công |
2 |
|
|
3 |
Chuẩn bị đất, sàng đất, lên luống đóng bầu |
công |
|
1 |
|
4 |
Cấy cây vào bầu |
công |
1 |
|
|
5 |
Chăm sóc cây con 3 tháng |
công |
|
6 |
|
6 |
Đảo bầu cắt lá |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Hạt giống |
hạt |
1.500 |
|
|
2 |
Túi bầu |
kg |
2 |
TCVN 11570-1:2016 |
|
3 |
Đất đóng bầu |
m3 |
0,5 |
|
|
4 |
Phân chuồng hoai (Phân hữu cơ) |
kg |
30 |
|
|
5 |
Phân lân |
kg |
3 |
|
|
6 |
Vật tư làm giàn che |
|
(15% của mục II) |
|
|
7 |
Thuốc nấm |
gam |
10 |
|
3. Định mức xây dựng vườn cung cấp vật liệu giống (vườn giống gốc)
Mật độ trồng: 2.800 cây/ 1.000 m2 (khoảng cách trồng 50 x 70cm)
a. Các bước công việc chính:
- Làm đất, lên luống, đào hố.
- Trồng và chăm sóc
+ Bón lót, rắc vôi và lấp hố
+ Cây con trước khi đem trồng phải được bóc vỏ bầu, trồng cây và lấp đất
+ Chăm sóc (phát dọn thực bì, xới cỏ, vun gốc, tỉa cành tạo chồi và phun thuốc phòng trừ sâu bệnh) và trồng dặm.
- Bảo vệ.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 0,1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
Lao động KT |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ phụ lục XX- Quyết định 2773/QĐ-BNN - TCLN ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác |
|
Thiết kế vườn vật liệu, hướng dẫn kỹ thuật xây dựng vườn, kiểm tra, giám sát, theo dõi đánh giá, nghiệm thu công việc. |
|
11 |
|
|
1 |
Đào rãnh, lên luống và cuốc hố |
công |
|
|
|
2 |
Vận chuyển, bón phân và vôi bột |
công |
|
|
|
3 |
Đảo phân, lấp hố |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển, rải cây, trồng cây |
công |
|
|
|
5 |
Chỉ đạo trồng vườn vật liệu |
công |
5 |
|
|
6 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
7 |
Chăm sóc: 3 năm |
công |
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát dọn thực bì |
công |
|
|
|
- |
Xới cỏ, vun gốc |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (bón thúc năm 2 & 3) |
công |
|
|
|
7 |
Cắt tỉa tạo chồi hom (4 lần/năm) |
công |
12 |
|
|
8 |
Bảo vệ |
công |
|
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
San ủi thực bì, mặt bằng và cày toàn diện |
ca máy |
0,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót (2kg/cây) |
kg |
5.600 |
|
|
2 |
Phân NPK bón lót (300g/cây) |
kg |
840 |
|
|
3 |
Phân NPK bón thúc năm thứ 2 & 3 (600g/cây) |
kg |
1.680 |
|
|
4 |
Vôi bột bón lót (100kg/1.000m2) |
kg |
100 |
|
|
5 |
Thuốc diệt mối, trừ sâu, nấm, bệnh |
|
(15 % của mục III) |
|
|
6 |
Cây giống ( bao gồm 10 % trồng dặm) |
cây |
3.100 |
|
4. Định mức thí nghiệm giâm hom
a. Các bước công việc chính:
- Theo dõi xác định thời điểm lấy hom và xác định sản lượng hom theo tháng
- Thí nghiệm xác định loại hom
- Thí nghiệm xác định loại và nồng độ chất kích thích ra rễ phù hợp
- Thí nghiệm xác định mùa giâm hom phù hợp nhất
- Thí nghiệm xác định loại giá thể
- Các thí nghiệm gồm 3-4 lần lặp, 30 hom/công thức thí nghiệm/lặp.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1.000 hom
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Theo dõi kiểm tra chất lượng chồi |
công |
1 |
|
|
2 |
Cắt cành, vận chuyển và xử lý hom |
công |
1,5 |
|
|
3 |
Thí nghiệm loại thuốc và nồng độ thuốc (3 tháng x 20 công/tháng) |
công |
60 |
|
|
4 |
Thí nghiệm xác định loại hom (3 tháng x 10 công/tháng) |
công |
30 |
|
|
5 |
Thí nghiệm loại giá thể (3 tháng x 10 công/tháng) |
công |
30 |
|
|
6 |
Thí nghiệm mùa vụ (3 tháng/lần x 4 lần/năm x 10 công/lần) |
công |
120 |
|
|
7 |
Thu thập xử lý số liệu |
công |
10 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ |
kg |
100 |
|
|
2 |
Phân NPK (Chăm sóc cây trội tạo chồi và thành phần của ruột bầu) |
kg |
5 |
|
|
3 |
Đất mầu |
m3 |
2 |
|
|
4 |
Cát |
m3 |
2 |
|
|
5 |
Giá thể khác |
kg |
3.000 |
Xơ dừa, compost... |
|
6 |
Điện |
kw |
150 |
|
|
7 |
Nước |
m3 |
15 |
|
|
8 |
Hóa chất |
|
|
Theo thực tế |
|
9 |
Túi bầu (7 x 12 cm) |
kg |
2 |
Loại bầu 9 x 13 cm hoặc 10 x 14 cm nhân hệ số 2; Loại 13 x 18 cm hoặc 16 x 25 cm nhân hệ số 3 |
5. Định mức thí nghiệm ghép cây
a. Các bước công việc chính:
- Gieo ươm, chăm sóc cây con làm gốc ghép
- Theo dõi thời điểm lấy cành ghép
- Thu thập cành ghép và ghép cây
- Chăm sóc cây ghép và thu thập số liệu
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1.000 cây
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Phát dọn thực bì, san nền, lên luống |
công |
|
2 |
|
2 |
Tạo gốc ghép |
|
|
|
|
2.1 |
Xử lý, gieo hạt |
công |
2 |
|
|
2.2 |
Khai thác vận chuyển vật liệu bầu |
công |
|
2 |
|
2.3 |
Đập sàng phân |
công |
|
0,5 |
|
2.4 |
Trộn hỗn hợp ruột bầu |
công |
|
1,5 |
|
2.5 |
Đóng bầu và xếp bầu |
công |
|
4,5 |
|
2.6 |
Cấy cây vào bầu |
công |
2,5 |
|
|
2.7 |
Làm giàn che |
công |
|
1 |
|
2.8 |
Chăm sóc (tưới nước, phun thuốc, nhổ cỏ phá váng, đảo bầu cắt lá) trong 9 tháng |
công |
|
50 |
|
3 |
Lấy cành ghép (Cây cao trên 5m, thêm 5m tăng 25%). |
công |
|
20 |
|
4 |
Ghép cây |
công |
50 |
|
|
5 |
Chăm sóc sau ghép (7 tháng) |
công |
|
70 |
|
6 |
Thu thập xử lý số liệu |
công |
10 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Kéo cắt hom |
cái |
5 |
|
|
2 |
Dao ghép |
cái |
5 |
|
|
3 |
Dây ghép cây |
kg |
1 |
|
|
4 |
Túi Nilon chụp cành ghép |
kg |
0,5 |
|
|
5 |
Túi bầu cho tạo gốc ghép |
kg |
2 |
|
|
6 |
Túi bầu cho cây ghép (20 x 25 cm) |
kg |
6 |
|
|
7 |
Giá nhựa (đựng cành ghép) |
cái |
2 |
|
|
8 |
Đất đóng bầu |
m3 |
3 |
|
|
9 |
Vật liệu làm giàn che |
|
15% của mục II |
|
|
10 |
Phân hữu cơ |
kg |
400 |
0,1 kg/gốc ghép và 0,3 kg/bầu cây ghép |
|
11 |
Phân lân |
kg |
40 |
0,01 kg/gốc ghép, 0,03 kg/ cây ghép |
|
12 |
Điện |
kw |
50 |
|
|
13 |
Nước |
m3 |
20 |
|
6. Định mức khảo nghiệm hậu thế, khảo nghiệm dòng vô tính và khảo nghiệm tăng thu di truyền các loài mọc nhanh (Mật độ trồng: 1.666 cây/1 ha)
a. Các bước công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí thí nghiệm
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với cây bản địa.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí thí nghiệm |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác. |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (Kích thước 40x40x40 cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển và bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
6 |
Chỉ đạo trồng khảo nghiệm |
|
10 |
|
|
7 |
Vận chuyển, rải cây và trồng rừng (Các loài Thông nhân hệ số 1,2 và cây Bản địa lá rộng nhân hệ số 1,5) |
công |
|
|
|
8 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
công |
|
|
|
|
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ tư (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
13 |
Chăm sóc năm thứ năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
14 |
Nghiệm thu hàng năm |
công/năm |
2 |
|
|
15 |
Bảo vệ |
|
|
|
|
16 |
Thu thập và xử lý số liệu |
Công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
3.332 |
2 kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc lân) |
kg |
500 |
300g/hố |
|
3 |
Phân bón thúc (Urea, NPK hoặc lân) 2 năm (Cây bản địa tính thêm 2 năm) |
kg |
667 |
200g/cây/năm; |
|
4 |
Cây giống |
cây |
1.833 |
|
|
5 |
Cọc tre thiết kế |
cái |
1.666 |
|
|
6 |
Cọc bê tông đánh dấu giữa các lặp |
cái |
50 |
|
|
7 |
Thuốc chống mối |
kg |
83,5 |
50g/hố |
Ghi chú: Nhân công thực hiện các công việc phát dọn thực bì, đào hố, vận chuyển và bón phân, vận chuyển cây, rải cây, trồng rừng, xới đất, vun gốc, bảo vệ thuê ngoài phê duyệt theo thực tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa vào mục chi khác.
7. Định mức trồng rừng giống các loài cây mọc nhanh: Mật độ trồng: 1.666 cây/ ha (khoảng cách 3 x 2m)
a. Các bước công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí rừng giống
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với cây bản địa.
- Tỉa thưa rừng giống
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
Lao động kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí rừng giống |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục XVI, XVII - Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (40 x 40 x 40 cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển và bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
6 |
Chỉ đạo trồng rừng giống |
công |
10 |
|
|
7 |
Vận chuyển, rải cây và trồng rừng (Các loài Thông nhân hệ số 1,2 và cây Bản địa lá rộng nhân hệ số 1,5) |
|
|
|
|
8 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
công |
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ tư (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
13 |
Chăm sóc năm thứ năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
14 |
Tỉa thưa rừng giống |
|
|
|
|
- |
Bài cây tỉa thưa (2 lần x 5 công/lần) |
công |
10 |
|
|
- |
Tỉa thưa lần 1 năm thứ ba |
công |
20 |
|
|
- |
Vệ sinh rừng sau tỉa thưa lần 1 |
|
|
|
|
- |
Tỉa thưa lần 2 năm thứ năm |
công |
20 |
|
|
|
Vệ sinh rừng sau tỉa thưa lần 2 |
|
|
|
|
15 |
Nghiệm thu hàng năm |
Công/năm |
2 |
|
|
16 |
Bảo vệ |
công |
|
|
|
17 |
Thu thập và xử lý số liệu |
Công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
3332 |
2 kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc lân) |
kg |
500 |
300g/hố |
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc (Urea, NPK hoặc lân) 3 năm x 200g/cây/năm. (Cây bản địa tính thêm 2 năm). |
kg |
1000 |
|
|
4 |
Cây giống |
cây |
1.833 |
|
|
5 |
Thuốc chống mối |
kg |
83,5 |
50g/hố |
|
6 |
Cọc tre thiết kế |
cái |
1.666 |
|
|
7 |
Cọc bê tông đánh dấu rừng giống |
cái |
50 |
|
Ghi chú: Nhân công thực hiện các công việc phát dọn thực bì, đào hố, vận chuyển và bón phân, vận chuyển cây, rải cây, trồng rừng, xới đất, vun gốc, bảo vệ phê duyệt theo thực tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa vào mục chi khác.
8. Định mức trồng vườn giống cây hạt các loài cây mọc nhanh: Mật độ trồng: 1.666 cây/ha (khoảng cách 3 x 2m)
a. Các bước công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với cây bản địa.
- Tỉa thưa cơ giới và tỉa thưa di truyền vườn giống
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí rừng giống |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục XVI, XVII - Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (40 x 40 x 40 cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển và bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
6 |
Chỉ đạo trồng rừng giống |
công |
10 |
|
|
7 |
Vận chuyển, rải cây và trồng rừng (Các loài Thông nhân hệ số 1,2 và cây Bản địa lá rộng nhân hệ số 1,5) |
|
|
|
|
8 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
công |
|
|
|
|
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ tư (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
13 |
Chăm sóc năm thứ năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
14 |
Tỉa thưa rừng giống |
|
|
|
|
- |
Bài cây tỉa thưa (2 lần x 5 công/lần) |
công |
10 |
|
|
- |
Tỉa thưa lần 1 năm thứ ba |
công |
20 |
|
|
- |
Vệ sinh rừng sau tỉa thưa lần 1 |
|
|
|
|
- |
Tỉa thưa lần 2 năm thứ năm |
công |
20 |
|
|
|
Vệ sinh rừng sau tỉa thưa lần 2 |
|
|
|
|
15 |
Nghiệm thu hàng năm (2 công/ha/năm) |
công |
10 |
|
|
16 |
Bảo vệ |
công |
|
|
|
17 |
Thu thập và xử lý số liệu (10 công/ha/năm) |
công |
50 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
3332 |
2 kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc lân) |
kg |
500 |
300g/hố |
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc (Urea, NPK hoặc lân) 4 năm x 200g/cây/năm |
kg |
1333 |
Cây bản địa tính thêm 2 năm |
|
4 |
Cây giống |
cây |
1.833 |
|
|
5 |
Cọc tre thiết kế |
cái |
1.666 |
|
|
6 |
Cọc bê tông đánh dấu giữa các lặp |
cái |
50 |
|
|
7 |
Thuốc chống mối |
kg |
83,5 |
|
|
8 |
Sơn bài cây |
hộp |
3 |
|
Ghi chú: Nhân công thực hiện các công việc phát dọn thực bì, đào hố, vận chuyển và bón phân, vận chuyển cây, rải cây, trồng rừng, xới đất, vun gốc, bảo vệ phê duyệt theo thực tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa vào mục chi khác.
9. Định mức trồng vườn giống vô tính (cây ghép): Mật độ trồng: 400 cây/1 ha
a. Các bước công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc năm thứ nhất và chăm sóc hàng năm tiếp theo
- Cắt cành và tạo tán hàng năm (từ năm thứ 2 trở đi)
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí vườn giống |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục XVIII, Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (60 x 60 x 60 cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Chỉ đạo trồng vườn giống |
công |
10 |
|
|
6 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
7 |
Vận chuyển, rải cây và trồng rừng (Đối với thông nhân 1,2 các loài cây Bản địa lá rộng nhân 1,5) |
công |
|
|
|
8 |
Trồng dặm (Thông nhân 1,2 các loài cây Bản địa lá rộng nhân 1,5) |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
4 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc hàng năm |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
4 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
11 |
Cắt tỉa tạo tán cho vườn giống hàng năm |
công/năm |
40 |
|
|
12 |
Nghiệm thu hàng năm |
công/năm |
2 |
|
|
13 |
Bảo vệ |
công |
|
|
|
14 |
Thu thập và xử lý số liệu |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
1.200 |
3 kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc lân) |
kg |
120 |
300g/hố |
|
3 |
Phân bón thúc hàng năm (Urea, NPK hoặc lân) |
Kg/năm |
80 |
200g/cây/năm |
|
4 |
Cây giống |
cây |
500 |
|
|
5 |
Cọc tre thiết kế |
cái |
400 |
|
|
6 |
Cọc bê tông đánh dấu giữa các lặp |
cái |
50 |
|
|
7 |
Vôi bột (trừ Thông) |
kg |
100 |
|
|
8 |
Thuốc chống mối |
kg |
20 |
|
10. Định mức xây dựng vườn lưu giữ giống các loài thông, keo, bạch đàn, phi lao và một số loài cây bản địa: Mật độ trồng: 1.666 cây/ ha (khoảng cách 3 x 2 m)
a. Các bước công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí vườn lưu giữ giống
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với cây bản địa.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí rừng giống |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục XVIII, Quyết định 2773/QĐ-BNN -TCLN ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (50 x 50 x 50 cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển và bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
6 |
Chỉ đạo trồng vườn lưu |
công |
10 |
|
|
7 |
Vận chuyển, và trồng rừng |
|
|
|
|
8 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
công |
|
|
|
|
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ tư (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
13 |
Chăm sóc năm thứ năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa) |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần |
công |
|
|
|
- |
Bón phân 1 lần |
công |
|
|
|
14 |
Nghiệm thu hàng năm |
công/năm |
2 |
|
|
15 |
Bảo vệ |
công |
|
|
|
16 |
Thu thập và xử lý số liệu |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
3332 |
2 kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK, lân) |
kg |
500 |
300g/hố |
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc (Urea, NPK hoặc lân, cây bản địa tính thêm 1 năm) |
kg |
667 |
200g/cây/năm x 2 năm |
|
4 |
Cây giống |
cây |
1.833 |
|
|
5 |
Cọc tre thiết kế |
cái |
1.666 |
|
|
6 |
Thuốc chống mối |
kg |
83,5 |
|
11. Định mức trồng khảo nghiệm Tràm: Mật độ: 6.600 cây/ ha (khoảng cách 1x1,5 m)
a. Các bước công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí thí nghiệm
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc năm thứ nhất, chăm sóc năm thứ 2 và năm thứ 3.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí thí nghiệm |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
4 |
Đào hố 30 x 30 x 30cm |
công |
|
|
|
5 |
Vận chuyển, bón phân và rải vôi bột |
công |
|
|
|
6 |
Đảo phân lấp hố |
công |
|
|
|
7 |
Chỉ đạo trồng khảo nghiệm |
công |
20 |
|
|
8 |
Vận chuyển và trồng cây |
công |
|
|
|
9 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
10 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (40 công/lần) |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
10 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (40 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
10 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (40 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
13 |
Nghiệm thu hàng năm (2 công/ha/năm) |
công/năm |
2 |
|
|
14 |
Bảo vệ (7 công/ha/năm) |
công |
|
|
|
15 |
Thu thập và xử lý số liệu (10 công/ha/năm) |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Lên líp trồng rừng |
ca máy |
2 |
|
|
III |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót, 2kg/hố |
kg |
13.200 |
|
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc Lân), 200 g/hố |
kg |
1.320 |
|
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc năm thứ 2 và năm thứ 3 (Urea, NPK hoặc Lân), 200 g/cây |
kg |
2.640 |
Bón trong 2 năm |
|
4 |
Cây con |
cây |
8.000 |
|
|
5 |
Cọc tre thiết kế |
cái |
6.600 |
|
|
6 |
Cọc bê tông đánh dấu lặp |
cái |
50 |
|
12. Định mức bảo quản hạt giống trung hạn và dài hạn
a. Các bước công việc chính:
- Lấy mẫu, kiểm tra độ thuần, trọng lượng 1000 hạt và độ ẩm ban đầu
- Kiểm tra nảy mầm hạt ban đầu, thế nảy mầm
- Thí nghiệm bảo quản hạt theo các nhiệt độ khác nhau
- Thí nghiệm bảo quản hạt theo các độ ẩm hạt khác nhau
- Thí nghiệm bảo quản hạt theo các phương thức đóng gói khác nhau
b. Định mức:
Đơn vị tính: (10 cây/loài/năm)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Lấy mẫu, kiểm tra độ thuần, trọng lượng 1000 hạt, độ ẩm ban đầu |
công |
7 |
|
|
2 |
Xác định tỷ lệ nảy mầm hạt ban đầu và thế nảy mầm |
công |
12 |
|
|
3 |
Thí nghiệm bảo quản hạt theo nhiệt độ |
công |
24 |
|
|
4 |
Thí nghiệm bảo quản hạt ở các độ ẩm hạt khác nhau |
công |
24 |
|
|
5 |
Thí nghiệm bảo quản hạt ở các phương thức đóng gói khác nhau |
công |
24 |
|
|
6 |
Thu thập và xử lý số liệu thu được (4 lần/năm) |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Đĩa pettri thử tỷ lệ nảy mầm, 11 cm. |
bộ |
50 |
|
|
2 |
Silicagel |
kg |
2 |
|
|
3 |
Kẹp, panh thử tỷ lệ nảy mầm |
chiếc |
2 |
|
|
4 |
Lọ tam giác to |
chiếc |
30 |
|
|
5 |
Lọ tam giác nhỏ |
chiếc |
30 |
|
|
6 |
Túi vải (30 x 15 cm) |
cái |
30 |
|
|
7 |
Túi giấy (30 x 15 cm) |
cái |
30 |
|
|
8 |
Túi giấy thiếc (30 x 15 cm) |
cái |
30 |
|
|
9 |
Giấy thấm |
hộp |
10 |
|
|
10 |
Điện |
kw |
500 |
|
|
11 |
Nước |
m3 |
5 |
|
13. Định mức thí nghiệm chiết cây
a. Các bước công việc chính:
- Chọn cành chiết, khoanh vỏ, vôi thuốc kích thích ra rễ
- Trộn hỗn hợp, đắp lên phần cành chiết đã khoanh vỏ và bọc nilon kín
- Sau khi cành chiết ra rễ và bộ rễ đã phát triển đầy đủ thì cắt cành chiết và đưa về vườn ươm để vào bầu, chăm sóc cho đến khi đủ tiêu chuẩn đem trồng
b. Định mức:
Đơn vị tính: 5 cành chiết/cây
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Dựng và tháo giàn giáo phục vụ chiết cành |
công |
|
|
|
2 |
Chọn cành chiết, khoanh vỏ, vệ sinh, bôi thuốc kích thích ra rễ |
công |
2,5 |
|
|
3 |
Trộn hỗn hợp đắp cành chiết, bó cành chiết |
công |
2,5 |
|
|
4 |
Theo dõi, kiểm tra, chăm sóc định kỳ cành chiết |
công /tháng |
2 |
|
|
5 |
Dựng và tháo giàn giáo phục vụ cắt chiết cành |
công |
|
|
|
6 |
Cắt cành chiết và vận chuyển |
công |
1 |
|
|
7 |
Đóng bầu, giâm cành chiết vào bầu, làm giàn che |
công |
2,5 |
|
|
8 |
Tưới nước, chăm sóc định kỳ (9 tháng) |
công |
4 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Thuốc kích thích ra rễ (IBA) |
gram |
20 |
|
|
2 |
Thuốc xử lý làm sạch tượng tầng |
gram |
50 |
|
|
3 |
Đất màu |
m3 |
0,1 |
|
|
4 |
Phân chuồng |
kg |
30 |
|
|
5 |
Phân NPK +Lân |
kg |
0,75 |
|
|
6 |
Túi bầu |
kg |
0,15 |
|
|
7 |
Thuê giàn giáo |
|
Theo thực tế |
|
|
8 |
Điện |
kw |
10 |
|
|
9 |
Nước |
m3 |
1 |
|
|
10 |
Vật rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Nhân công thực hiện công việc dựng và tháo giàn giáo phê duyệt theo thực tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa vào mục chi khác.
14. Định mức lai giống và thu quả lai cho Keo, Bạch đàn, Xoan, Tếch, Tràm
a. Nội dung các công việc chính:
- Chọn cây mẹ để lai giống, chăm sóc cây mẹ trước khi lai giống
- Theo dõi vật hậu xác định để xác định thời điểm hoa nở
- Dựng giàn giáo để lai giống và tháo dỡ giàn giáo sau khi thu phấn và lai giống
- Thu phấn, chế biến hạt phấn, bảo quản hạt phấn
- Lai giống bao gồm các bước: chọn cành, tỉa hoa, chụp bao cách ly và thụ phấn
- Chăm sóc cây mẹ sau khi lai giống
- Theo dõi tỷ lệ quả đậu theo thời gian (6-12 tháng tùy theo loài) và xác định thời điểm quả chín
- Dựng giàn giáo để thu quả và tháo giàn giáo sau khi thu quả
- Thu hái quả lai, đếm số hạt lai cho mỗi tổ hợp và kiểm tra tỷ lệ nảy mầm
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 cây
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Theo dõi vật hậu cho các cây làm lai giống |
công |
5 |
|
|
2 |
Dựng và tháo giàn giáo để thu phấn |
công |
20 |
|
|
3 |
Thu hoa, chế biến phấn và bảo quản hạt phấn |
công |
20 |
|
|
4 |
Dựng và tháo giàn giáo lai giống |
công |
20 |
|
|
5 |
Lai giống (Cây keo nhân 1,5 lần) |
công |
30 |
|
|
6 |
Theo dõi quá trình đậu quả lai |
công |
10 |
|
|
7 |
Bảo vệ cây trội và giàn giáo trong quá trình lai giống |
công |
|
20 |
|
8 |
Chăm sóc cây mẹ lai giống (xới vun gốc, bón phân) |
công |
|
1 |
|
9 |
Dựng và tháo giàn giáo thu quả lai |
công |
20 |
|
|
10 |
Thu và chế biến quả lai |
công |
5 |
|
|
11 |
Kiểm tra tỷ lệ nảy mầm, bảo quản và cất trữ hạt lai |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Dây cáp cho giàn giáo |
m |
300 |
|
|
2 |
Thuê giàn giáo |
|
Theo thực tế |
|
|
3 |
Vật rẻ tiền mau hỏng |
% |
(20 % của mục II) |
|
15. Định mức kỹ thuật nhân giống vô tính Mắc ca (cây ghép)
a. Nội dung công việc chính:
- Gieo ươm, chăm sóc cây con làm gốc ghép.
- Theo dõi thời điểm lấy cành.
- Thu thập cành ghép.
- Ghép cây.
- Chăm sóc cây ghép và thu thập số liệu.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1.000 cây
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Tạo và chăm sóc cây gốc ghép |
|
|
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục III- Quyết định 1476/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/4/2015 và đưa vào mục chi khác |
- |
Làm giàn che nắng |
Công |
|
4 |
|
- |
Sàng Compost, phân hữu cơ và đất và trộn hỗn hợp |
Công |
|
6 |
|
- |
Đóng bầu xếp luống |
Công |
|
12 |
|
- |
Cấy hạt vào bầu |
Công |
4 |
|
|
- |
Tưới nước hàng ngày (4 lần/ngày x 18 tháng) |
Công |
|
54 |
|
- |
Phun thuốc trừ sâu (2 lần/tháng x 18 tháng) |
Công |
|
18 |
|
- |
Làm cỏ, phá váng (1 lần/tháng x 18 tháng) |
Công |
|
18 |
|
- |
Đảo bầu, phân loại cây trước khi ghép |
Công |
5 |
|
|
2 |
Ghép và chăm sóc cây ghép |
|
|
|
|
- |
Thắt tạo đường |
Công |
6 |
|
|
- |
Lấy hom ghép |
Công |
8 |
|
|
- |
Ghép |
Công |
20 |
|
|
- |
Tưới nước hàng ngày (4 lần/ngày x 10 tháng) |
Công |
|
40 |
|
- |
Phun thuốc trừ sâu (2 lần/tháng x 10 tháng) |
Công |
|
10 |
|
- |
Làm cỏ, phá váng (1 lần/tháng x 10 tháng) |
Công |
|
10 |
|
- |
Đảo bầu, phân loại cây trước khi xuất vườn |
Công |
5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Compost |
Khối |
4 |
|
|
2 |
Phân hữu cơ |
Khối |
2 |
|
|
3 |
Đất đóng bầu |
M3 |
6 |
|
|
4 |
Phân NPK bón lót và tưới thúc |
Kg |
150 |
|
|
5 |
Phân lân |
Kg |
300 |
|
|
6 |
Túi bầu 20 x 25 cm |
Kg |
12 |
|
|
7 |
Cuộn dây bộc vết ghép |
Cuộn |
10 |
|
|
8 |
Túi ni long trắng bộc hom ghép |
Kg |
5 |
|
|
9 |
Hạt giống làm gốc ghép |
Kg |
12 |
|
|
10 |
Cát vàng ủ hạt giống |
M3 |
2 |
|
|
11 |
Cọc tre làm giàn che |
Cái |
20 |
|
|
12 |
Lưới đen |
M2 |
50 |
|
|
13 |
Kéo cắt cành |
Cái |
5 |
|
|
14 |
Dao ghép |
Cái |
6 |
|
|
15 |
Thuốc chống nấm, phòng sâu và bệnh |
Hộp |
5 |
|
16. Định mức xây dựng vườn cây đầu dòng Mắc ca: Mật độ trồng: 625 cây/ ha (khoảng cách trồng 4x4m)
a. Nội dung công việc chính:
- Chuẩn bị đất, lên luống, đào hố.
- Kỹ thuật trồng và bón phân:
+ Sau khi lên luống, đào hố, bón lót bằng phân hữu cơ (20 kg/ hố), phân NPK (500g/hố), rải đều 500 kg vôi bột lên toàn bộ diện tích và đảo phân lấp hố.
+ Cây con trước khi đem trồng phải được bóc vỏ bầu, trồng đúng cự ly sau đó tiến hành lấp đất xung quanh và lèn chặt.
+ Sau khi trồng một tháng, tiến hành chăm sóc và trồng dặm. Định kỳ chăm sóc năm thứ 2 & 3 (Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, xới cỏ, vun gốc, tỉa cành tạo chồi và phun thuốc phòng trừ sâu bệnh).
- Bảo vệ: tiến hành thường xuyên hàng năm.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí thí nghiệm |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục III- Quyết định 1476/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/4/2015 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
4 |
Đào hố 80x80x60cm |
công |
|
|
|
5 |
Vận chuyển, bón phân và rải vôi bột |
công |
|
|
|
6 |
Đảo phân lấp hố |
công |
|
|
|
7 |
Chỉ đạo trồng vườn cây đầu dòng |
công |
10 |
|
|
8 |
Vận chuyển và trồng cây |
công |
|
|
|
9 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (30 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (35 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Tỉa cành, tạo chồi |
công |
15 |
|
|
- |
Phun thuốc trừ sâu |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (30 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (35 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
- |
Tỉa cành, tạo chồi |
công |
15 |
|
|
|
Phun thuốc trừ sâu |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (30 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (35 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
- |
Tỉa cành, tạo chồi |
công |
15 |
|
|
|
Phun thuốc trừ sâu |
công |
|
|
|
13 |
Nghiệm thu hàng năm |
công/năm |
2 |
|
|
14 |
Bảo vệ (7 công/ha/năm) |
công |
|
|
|
15 |
Thu thập và xử lý số liệu |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
12.500 |
20kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc Lân) |
kg |
312,5 |
500g/hố |
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc năm thứ 2 và năm thứ 3 (Urea, NPK hoặc Lân) |
kg |
500 |
400g/hố/ năm |
|
4 |
Cây giống (cây ghép) |
cây |
688 |
Cả 10% trồng dặm |
|
5 |
Vôi bột |
kg |
500 |
|
|
6 |
Thuốc diệt mối, trừ sâu, nấm, bệnh |
% |
(15 % của mục II) |
|
|
7 |
Dụng cụ trồng rừng |
Bộ |
Theo thực tế |
|
17. Định mức xây dựng vườn giống vô tính cây mắc ca: Mật độ 204 cây/ha (Khoảng cách 7 x 7m)
a. Nội dung công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc 5 năm liên tục.
- Tỉa thưa cơ giới và tỉa thưa di truyền vườn giống
- Các bước thực hiện công việc theo hướng dẫn kỹ thuật trồng vườn giống hữu tính từ hạt các loài cây mọc nhanh đang được áp dụng trong ngành Lâm nghiệp.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí rừng giống |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục II- Quyết định 1476/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/4/2015 và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (80 x 80 x 60cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển và bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
6 |
Chỉ đạo trồng rừng giống |
công |
10 |
|
|
7 |
Vận chuyển, rải cây và trồng rừng |
công |
|
|
|
8 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (20 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (20 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (20 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ tư |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (20 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
13 |
Chăm sóc năm thứ năm |
|
|
|
|
- |
Chỉ đạo chăm sóc |
công |
6 |
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (20 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (25 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
14 |
Nghiệm thu hàng năm |
công/năm |
2 |
|
|
15 |
Bảo vệ (7 công/ha/năm) |
công |
|
|
|
16 |
Thu thập và xử lý số liệu |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
4100 |
20kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc Lân) |
kg |
102,5 |
500g/hố |
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc năm thứ 2, năm thứ 3, năm thứ 4, năm thứ 5 (Urea, NPK hoặc Lân) |
kg |
328 |
400g/hố/ năm |
|
4 |
Cây giống (cây ghép) |
cây |
225 |
Cả 10% trồng dặm |
|
5 |
Vôi bột |
kg |
500 |
|
|
6 |
Thuốc diệt mối, trừ sâu, nấm, bệnh |
% |
(15 % của mục II) |
|
|
7 |
Dụng cụ trồng rừng |
Bộ |
5 |
Theo thực tế |
18. Định mức khảo nghiệm giống mắc ca: Mật độ 227cây/ha (Khoảng cách 6 x 6m)
a. Nội dung công việc chính:
- Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc 5 năm liên tục.
b. Định mức:
Đơn vị tính: 1 ha
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát hiện trường, thiết kế và bố trí rừng giống |
công |
15 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác |
2 |
Xử lý thực bì |
công |
|
|
|
3 |
Đào hố (80 x 80 x 60cm) |
công |
|
|
|
4 |
Vận chuyển và bón phân |
công |
|
|
|
5 |
Rải đảo thuốc mối |
công |
|
|
|
6 |
Chỉ đạo trồng rừng giống |
công |
10 |
|
|
7 |
Vận chuyển, rải cây và trồng rừng |
công |
|
|
|
8 |
Trồng dặm |
công |
|
|
|
9 |
Chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (24 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (28 công/lần) |
công |
|
|
|
10 |
Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (24 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (28 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
11 |
Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (21 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (26 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
12 |
Chăm sóc năm thứ tư |
|
|
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (24 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (28 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
13 |
Chăm sóc năm thứ năm |
|
|
|
|
- |
Phát thực bì 2 lần (24 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Xới, vun gốc 2 lần (28 công/lần) |
công |
|
|
|
- |
Bón phân (1 lần) |
công |
|
|
|
14 |
Nghiệm thu hàng năm |
công/năm |
2 |
|
|
15 |
Bảo vệ (7 công/ha/năm) |
công |
|
|
|
16 |
Thu thập và xử lý số liệu (10 công/ha/năm) |
công/năm |
10 |
|
|
II |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
Làm đất cơ giới, cày rạch |
ca máy |
1,5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phân hữu cơ bón lót |
kg |
4.540 |
20kg/hố |
|
2 |
Phân vô cơ bón lót (Urea, NPK hoặc Lân) |
kg |
113,5 |
500g/hố |
|
3 |
Phân vô cơ bón thúc năm thứ 2, năm thứ 3, năm thứ 4, năm thứ 5 (Urea, NPK hoặc Lân) |
kg |
363,2 |
400g/hố/năm |
|
4 |
Cây giống (cây ghép) |
cây |
250 |
Cả 10% trồng dặm |
|
5 |
Vôi bột |
kg |
500 |
|
|
6 |
Thuốc diệt mối, trừ sâu, nấm, bệnh |
% |
(5 % của mục I) |
|
|
7 |
Dụng cụ trồng rừng |
Bộ |
Theo thực tế |
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH LÂM SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
- Định mức các nội dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 2
- Định mức vật tư rẻ tiền mau hỏng không vượt quá 5 % chi phí nhân công của nhiệm vụ.
B. Định mức các nội dung nghiên cứu:
1. Định mức các hoạt động chính trong nghiên cứu về rừng tự nhiên
a. Các bước công việc chính
- Sơ thám chọn điểm lập ô tiêu chuẩn (ôtc)
- Lập ôtc định vị hoặc tạm thời (lấy góc phương vị, phát tuyến, đánh số hiệu cây)
- Đo đếm số liệu trong ôtc
- Tổng hợp, nhập và xử lý số liệu
b. Định mức
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
||
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
1 |
Sơ thám tổng thể để chọn điểm lập ôtc |
công/ điểm 10 ha |
5,0 |
|
Chọn được các điểm lập ôtc đại diện nhất. |
|
2 |
Lập ô tiêu chuẩn: |
|
|
|
|
|
2.1 |
Lập ôtc định vị hoặc tạm thời (2.500 m2 nếu 5.000 m2 thì nhân với 2, nếu 10.000 m2 thì nhân với 4) |
- Định vị lấy góc phương vị và đường thẳng để phát tuyến, cắm cọc mốc |
công/ôtc |
1,0 |
|
|
- Phát tuyến rộng 1m, bao quanh ôtc: |
|
|
|
Nếu sử dụng lao động thuê ngoài tính theo thực tế và đưa vào mục chi khác |
||
+ Rừng trên núi đất |
công/ôtc |
|
3,0 |
|||
+ Rừng trên núi đá |
công/ôtc |
|
5,0 |
|||
+ Rừng ngập nước |
công/ôtc |
|
4,0 |
|||
- Đánh số cây |
công/ôtc |
3,0 |
|
|
||
- Lập sơ đồ vị trí cây |
công/ôtc |
5,0 |
|
|
||
2.2 |
Lập ô dạng bản: |
|
|
|
|
|
|
- Lập ô dạng bản điều tra tái sinh |
- Chọn và lập ô: 4 m2/ô |
công/ôtc |
0,1 |
|
|
- Chọn và lập ô: 9 m2/ô |
công/ôtc |
0,2 |
|
|||
- Chọn và lập ô: 16 m2/ô |
công/ôtc |
0,4 |
|
|
||
- Chọn và lập ô: 25 m2/ô |
công/ôtc |
0,7 |
|
|
||
|
- Lập ô theo dõi vật rơi rụng, bố trí lưới hứng. |
Chọn và lập ô: 1,0 m2/ô |
công/ôtc |
0,5 |
|
|
3 |
Đo đếm, thu thập số liệu trong ôtc |
|
|
|
|
|
3.1 |
Xác định tên cây và đo đếm số liệu về đường kính, chiều cao toàn bộ các cây trong ôtc có D1.3 ≥ 6 cm |
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
+ Xác định tên cây |
công/ôtc |
2,0 |
Công chuyên gia |
|||
+ Đo đếm số liệu: D1.3, Hvn, Hdc, Dt, chất lượng, độ tàn che |
công/ôtc |
12,0 |
|
|
||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
||
+ Tổng hợp, nhập số liệu tầng cây cao |
công/ôtc |
0,25 |
|
|
||
+ Xử lý số liệu tầng cây cao |
công/ôtc |
0,5 |
|
|
||
3.2 |
Xác định cây tái sinh, thảm tươi (ô dạng bản 4 m2) và vật rơi rụng (ô dạng bản 1 m2) (ô có diện tích lớn hoặc nhỏ hơn nhân với tỷ lệ tương ứng) |
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
+ Xác định tên cây tái sinh |
công/ ôdb |
0,2 |
Công chuyên gia |
|||
+ Đo đếm sinh trưởng, chất lượng cây tái sinh |
Công/ôdb |
0,5 |
|
|
||
+ Xác định loài và mô tả thảm tươi |
công/ôdb |
0,3 |
Công Chuyên gia |
|||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
||
+ Tổng hợp, nhập số liệu cây tái sinh |
công/ôdb |
0,1 |
|
|
||
+ Xử lý số liệu cây tái sinh |
công/ôdb |
0,2 |
|
|
||
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
||
+ Thu và cân tại hiện trường vật rơi rụng trên ô dạng bản 1,0 m2 |
công/ôdb |
0,2 |
|
|
||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
||
+ Sấy và cân vật rơi rụng |
công/ôdb |
0,2 |
|
|
||
+ Nhập số liệu vật rơi rụng |
công/ôdb |
0,2 |
|
|
||
+ Xử lý số liệu vật rơi rụng |
công/ôdb |
0,3 |
|
|
||
3.3 |
Vẽ trắc đồ 1.000 m2 (50 x 20) m |
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
+ Vẽ trắc diện đứng |
công/ trắc diện |
3,0 |
|
|
||
+ Vẽ trắc diện ngang |
công/ trắc diện |
2,0 |
|
|
||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
||
Tu chỉnh, hoàn thiện lại trắc diện đứng và ngang |
công/ trắc diện |
2,0 |
|
|
||
Ghi chú: Đối với rừng ngập mặn và ngập phèn, núi đá các công việc thu thập, đo đếm số liệu từ 3.1-3.3 nhân với hệ số khó khăn là 1,5 |
||||||
4 |
Giải tích thân cây: |
|||||
4.1 |
Giải tích cây tiêu chuẩn |
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
+ Xác định cây lấy mẫu |
công/cây |
1,0 |
|
|
||
+ Chặt hạ cây |
|
|
|
|
||
D1.3 (cm): < 30 |
công/cây |
0,3 |
|
|
||
D1.3 (cm): 30-50 |
công/cây |
0,5 |
|
|
||
D1.3 (cm): > 50 |
công/cây |
1,0 |
|
|
||
+ Cưa thớt: |
|
|
|
|
||
D1.3 (cm): < 30 |
công/thớt |
0,2 |
|
|
||
D1.3 (cm): 30-50 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
||
D1.3 (cm): > 50 |
công/thớt |
0,5 |
|
|
||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
||
+ Xử lý mặt thớt cắt: |
|
|
|
|
||
D1.3 (cm): < 30 |
công/thớt |
0,2 |
|
|
||
D1.3 (cm): 30 - 50 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
||
D1.3 (cm): > 50 |
công/thớt |
0,5 |
|
|
||
+ Xác định và đo đếm vòng năm: |
|
|
|
|
||
D1.3 (cm): < 30 |
công/thớt |
0,2 |
|
|
||
D1.3 (cm): 30 - 50 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
||
D1.3 (cm): > 50 |
công/thớt |
0,5 |
|
|
||
+ Nhập và xử lý số liệu giải tích: |
|
|
|
|
||
D1.3 (cm): < 30 |
công/thớt |
0,2 |
|
|
||
D1.3 (cm): 30 - 50 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
||
D1.3 (cm): > 50 |
công/thớt |
0,5 |
|
|
||
4.2 |
Khoan tăng trưởng, lấy mẫu và xác định vòng năm |
- Khoan lấy thỏi gỗ cắt ngang từ ngoài vào đến tâm cây gỗ, được phân ra các cỡ D1.3 cm; Xử lý thỏi gỗ và đo đếm vòng năm, ghi chép: |
|
|
|
|
D1.3 (cm): < 30 |
công/mẫu |
0,5 |
|
|
||
D1.3 (cm): 30-50 |
công/mẫu |
0,8 |
|
|
||
D1.3 (cm): > 50 |
công/mẫu |
1,2 |
|
|
||
II |
Vật tư |
|
|
|
|
|
1 |
Vật tư rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
2. Định mức các hoạt động chính trong nghiên cứu về rừng trồng
a. Các bước công việc chính
- Sơ thám chọn điểm lập ô tiêu chuẩn (ôtc)
- Lập ôtc định vị hoặc tạm thời (lấy góc phương vị, phát tuyến, đánh số hiệu cây)
- Thiết kế, bố trí các thí nghiệm
- Đo đếm số liệu trong ôtc
- Tổng hợp, nhập và xử lý số liệu
b. Định mức
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|||
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên HT |
|
||
1 |
Chọn điểm và xác định số ôtc |
công/điểm |
0,25 |
|
Chọn được các điểm lập ôtc sao cho đại diện nhất |
||
2 |
Lập ôtc định vị hoặc tạm thời |
- Lập ôtc: Diện tích ôtc 500m2, đóng cọc mốc |
công/ôtc |
1,0 |
|
|
|
- Phát luỗng, sơn đánh dấu toàn bộ cây có trong ô |
công/ôtc |
3,0 |
|
|
|||
3 |
Đo đếm, thu thập số liệu trong ôtc |
|
|
|
|
||
3.1 |
Ô tiêu chuẩn của rừng 1-2 năm tuổi. |
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng, chất lượng, tỷ lệ sống |
công/ôtc 500 m2 |
2,0 |
|
|
|||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
|||
+ Nhập số liệu sinh trưởng rừng trồng |
công/ôtc 500 m2 |
0,25 |
|
|
|||
+ Xử lý số liệu sinh trưởng rừng trồng |
công/ôtc 500 m2 |
0,3 |
|
|
|||
3.2 |
Ô tiêu chuẩn của rừng > 2 năm tuổi |
- Ngoại nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng, chất lượng, tỷ lệ sống |
công/ôtc 500 m2 |
3,0 |
|
|
|||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
|||
+ Nhập số liệu sinh trưởng |
công/ôtc 500 m2 |
0,3 |
|
|
|||
+ Xử lý số liệu sinh trưởng |
công/ôtc 500 m2 |
0,5 |
|
|
|||
4 |
Giải tích cây tiêu chuẩn |
- Ngoại nghiệp: |
công/cây |
|
|
|
|
+ Xác định cây lấy mẫu |
công/cây |
0,5 |
|
|
|||
+ Chặt hạ cây |
|
|
|
|
|||
D1.3 (cm): < 10 |
công/cây |
0,1 |
|
|
|||
D1.3 (cm): 10 - 20 |
công/cây |
0,2 |
|
|
|||
D1.3 (cm): > 20 |
công/cây |
0,5 |
|
|
|||
+ Cưa thớt: |
|
|
|
|
|||
D1.3 (cm): < 10 |
công/thớt |
0,05 |
|
|
|||
D1.3 (cm): 10 - 20 |
công/thớt |
0,1 |
|
|
|||
D1.3 (cm): > 20 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
|||
- Nội nghiệp: |
|
|
|
|
|||
+ Xử lý mặt thớt cắt: |
|
|
|
|
|||
D1.3 (cm): < 10 |
công/thớt |
0,05 |
|
|
|||
D1.3 (cm): 10 - 20 |
công/thớt |
0,1 |
|
|
|||
D1.3 (cm): > 20 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
|||
+ Xác định và đo đếm vòng năm: |
|
|
|
|
|||
D1.3 (cm): < 10 |
công/thớt |
0,1 |
|
|
|||
D1.3 (cm): 10 - 20 |
công/thớt |
0,2 |
|
|
|||
D1.3 (cm): > 20 |
công/thớt |
0,3 |
|
|
|||
+ Nhập và xử lý số liệu giải tích |
|
|
|
|
|||
D1,3 cm: < 10 |
công/cây |
0,25 |
|
|
|||
D1,3 cm: 10 - 20 |
công/cây |
0,5 |
|
|
|||
D1,3 cm: > 20 |
công/cây |
0,7 |
|
|
|||
5 |
Nghiên cứu sinh khối cây tiêu chuẩn: Chọn, chặt hạ cây tiêu chuẩn, đo đếm sinh khối tươi (thân, cành, lá, hoa, quả, rễ), sấy, đo đếm sinh khối khô |
Nghiên cứu sinh khối cây trong vườn ươm và cây ở rừng trồng dưới 10 năm tuổi (D1,3 < 20 cm) |
|
|
|
|
|
5.1 |
Cây con trong vườn ươm (H < 50 cm), ôtc thí nghiệm 49 cây |
- Sinh khối tươi |
công/ôtc |
2,0 |
|
|
|
- Sinh khối khô |
công/ôtc |
2,5 |
|
|
|||
5.2 |
Cây tiêu chuẩn: D1,3 < 10 cm |
- Sinh khối tươi trên mặt đất |
công/cây |
2,0 |
|
|
|
- Sinh khối khô trên mặt đất |
công/cây |
2,5 |
|
|
|||
- Sinh khối tươi dưới mặt đất |
công/cây |
3,0 |
|
|
|||
- Sinh khối khô dưới mặt đất |
công/cây |
3,5 |
|
|
|||
5.3 |
Cây tiêu chuẩn: D1,3 =10 - 20 cm |
|
|
|
|
Lấy định mức tiểu mục 5.2 nhân hệ số 2 |
|
5.4 |
Cây tiêu chuẩn: D1,3 > 20 cm |
|
|
|
|
Lấy định mức tiểu mục 5.2 nhân hệ số 3 |
|
6 |
Trồng rừng thí nghiệm |
Các công việc giống như trồng rừng sản xuất (định mức KTKT khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng - QĐ số 38/QĐ/BNN-CLN ngày 06/7/2005): |
|||||
- Thiết kế, chỉ đạo trồng và chăm sóc rừng thí nghiệm |
Công |
31 |
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác |
|||
- Xử lý thực bì |
hệ số: 1,5 |
|
|
||||
- Cuốc hố |
|
|
|||||
- Bỏ phân, đảo phân, lấp hố |
|
|
|||||
- Rải cây, trồng chính và trồng dặm |
|
|
|||||
- Chăm sóc: 2-3 tháng/lần |
|
|
|||||
- Bảo vệ |
|
|
|
||||
- Tỉa cành |
|
|
|
||||
+ Rừng trồng loài cây sinh trưởng nhanh ≤ 2 tuổi |
công/CT |
3,0 |
|
|
|||
+ Rừng trồng loài cây sinh trưởng nhanh ≥ 2 tuổi |
công/CT |
5,0 |
|
|
|||
+ Rừng trồng cây bản địa ≤ 2 tuổi |
công/CT |
2,0 |
|
|
|||
+ Rừng trồng cây bản địa > 2 tuổi |
công/CT |
4,0 |
|
|
|||
7 |
Thí nghiệm tỉa thưa |
||||||
7.1 |
Thiết kế tỉa thưa |
- Đo sinh trưởng trước khi tỉa thưa, bao gồm D1,3, Hvn, Dt như trong đo sinh trưởng ô thí nghiệm |
công/CT |
3,0 |
|
|
|
- Bài cây (đánh dấu sơn cây mục đích, cây trung gian và cây bài chặt, xác định hướng đổ) theo mật độ hiện tại: |
|
|
|
|
|||
- <1.200 cây/ha |
công/CT |
2,0 |
|
|
|||
- 1.200 - 1.600 cây/ha |
công/CT |
4,0 |
|
|
|||
- 1.600 - 2.000 cây/ha |
công/CT |
6,0 |
|
|
|||
- > 2.000 cây/ha |
công/CT |
8,0 |
|
|
|||
7.2 |
Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1 |
Chỉ đạo tỉa thưa |
công/CT |
1 |
|
|
|
- Rừng trồng có D1,3 trung bình = 8 - 12 cm |
|
|
|
Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác |
|||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: cây chặt < 400 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: cây chặt từ 400 - 600 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: cây chặt từ 600- 800 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: cây chặt > 800 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
- Rừng trồng: D1,3 trung bình =12-16 cm |
|
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: < 400 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: 400 - 600 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: 600 - 800 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: > 800 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
- Rừng trồng: D1,3 trung bình > 16 cm |
|
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: < 400 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: 400 - 600 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: 600 - 800 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
+ Tỉa thưa và vận chuyển ra bãi 1: > 800 cây/ha |
công/ha |
|
|
||||
8 |
Đánh giá sinh trưởng cây con trong giai đoạn vườn ươm |
Đo đếm các chỉ tiêu: đường kính cổ rễ (Doo), chiều cao vút ngọn (Hvn), chất lượng cây con (tốt, trung bình, xấu), tỷ lệ sống, tình hình sâu, bệnh hại. |
công/m2 |
3,0 |
|
Ít nhất 3 lần |
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vật tư rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|||
Ghi chú: Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác căn cứ theo Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành định mức lao động trong điều tra quy hoạch rừng; Quyết định số 38/QĐ-BNN-CLN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Vật tư rẻ tiền mau hỏng không quá 5% chi phí nhân công
- Các bước thực hiện công việc quy định theo quy trình đang được áp dụng.
B. Định mức các nội dung nghiên cứu:
1. Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo tuyến ở rừng tự nhiên
a. Yêu cầu chung:
- Tuyến điều tra: Chiều dài tuyến điều tra 1km, cách 100m đặt 01 điểm điều tra.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế tuyến điều tra;
+ Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Tập hợp và xử lý số liệu
- Thiết bị: Máy GPS, la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống nhòm.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, thiết kế sơ bộ và chuẩn bị dụng cụ |
công |
2 |
|
|
|
Hoạt động chung theo tuyến (5km) |
|
|
|
|
2 |
Dẫn đường (Phát dọn, tạo tuyến...) |
công |
|
4 |
Nếu tuyến 10km x 1,5; 20km x 2,0 |
3 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế chi tiết tại tuyến |
công |
3 |
|
|
|
Điều tra trên theo tuyến (1km đầu tiên) |
|
|
|
Từ km thứ 2 trở lên x 0,5 |
4 |
Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại |
công |
3,5 |
|
|
5 |
Điều tra, thu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường |
công |
3,5 |
|
|
6 |
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại |
công |
4 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....) |
|
Quy định tại Mục A |
|
2. Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo tuyến ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Tuyến điều tra: Chiều dài tuyến điều tra 1km, cách 100m đặt 01 điểm điều tra.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế tuyến điều tra;
+ Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy GPS, la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống nhòm.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
2 |
|
|
|
Hoạt động chung theo tuyến (5km) |
|
|
|
|
2 |
Dẫn đường (Phát dọn, tạo tuyến...) |
công |
|
3 |
|
3 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế tuyến điều tra |
công |
3 |
|
Nếu tuyến 10km x 1,5; 20km x 2,0 |
|
Điều tra trên theo tuyến (1km đầu tiên) |
|
|
|
Từ km thứ 2 trở lên x 0,5 |
4 |
Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại |
công |
2,5 |
|
|
5 |
Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường |
công |
3,5 |
|
|
6 |
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại |
công |
4 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....) |
|
Quy định tại Mục A |
|
3. Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo ô tiêu chuẩn (ÔTC) ở rừng tự nhiên
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC 1.000m2
- Nội dung các bước thực hiện:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập ÔTC;
+ Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh mẫu trong phòng thí nghiệm;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy GPS, la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống nhòm.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
1 |
|
|
2 |
Thiết kế và lập ÔTC |
công |
3 |
|
|
3 |
Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm |
công |
5 |
|
(Sâu thuộc bộ cánh cứng x 2,0) |
|
Điều tra 1 ÔTC |
|
|
|
Từ ôtc thứ 7 đến ô thứ 12 x 0,5; từ ôtc thứ 13 trở đi x 0,3 |
4 |
Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại |
công |
3,5 |
|
|
5 |
Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường |
công |
3,5 |
|
|
6 |
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại |
công |
4 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....) |
|
Quy định tại Mục A |
|
4. Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo ô tiêu chuẩn (ÔTC) ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC 1.000m2
- Nội dung các bước thực hiện:
+Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập ÔTC;
+ Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại
+ Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh mẫu trong phòng thí nghiệm;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy GPS, la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống nhòm.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
1 |
|
|
2 |
Thiết kế và lập ÔTC |
công |
3 |
|
|
3 |
Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm |
công |
5 |
|
(Sâu thuộc bộ cánh cứng x 2,0) |
|
Điều tra 1 ÔTC |
|
12 |
|
Từ ôtc thứ 7 đến ô thứ 12 x 0,5; từ ôtc thứ 13 trở đi x 0,3 |
4 |
Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại |
công |
3 |
|
|
5 |
Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường |
công |
4 |
|
|
6 |
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại |
công |
4 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....) |
|
Quy định tại Mục A |
|
5. Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo ô dạng bản (ÔDB) ở vườn ươm
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔDB: 4m2
- Nội dung các bước thực hiện:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập ÔDB;
+ Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại
+ Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh mẫu trong phòng thí nghiệm;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, kính lúp.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Thiết kế và lập ÔDB |
công |
1 |
|
|
3 |
Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm |
công |
5 |
|
(Sâu thuộc bộ cánh cứng x 2,0) |
|
Điều tra 1 ÔDB |
|
1,5 |
|
Từ ôtc thứ 7 đến ô thứ 12 x 0,5; từ ôtc thứ 13 trở đi x 0,3 |
4 |
Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại |
công |
0,2 |
|
|
5 |
Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh mẫu tại hiện trường |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại |
công |
0,5 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....) |
|
Quy định tại Mục A |
|
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị: 1ha
- Nội dung các bước thực hiện:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Điều tra, thu mẫu và chụp ảnh mẫu ở hiện trường;
+ Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy GPS, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống nhòm.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
1 |
|
|
|
Điều tra 1ha |
|
|
|
|
2 |
Điều tra, thu mẫu và chụp ảnh mẫu ở hiện trường |
công |
5 |
|
|
3 |
Thu thập số liệu về tỷ lệ và mức độ bị hại |
công |
6 |
|
|
4 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư cho cả đợt điều tra |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....) |
|
Quy định tại Mục A |
7. Định mức gây nuôi cho 1 loài côn trùng trong phòng thí nghiệm (xác định đặc điểm sinh học)
a. Yêu cầu chung:
- Số lượng côn trùng nuôi: ≤ 30 con cùng tuổi/loài/lồng.
- Thời gian nuôi: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thu mẫu côn trùng gây nuôi;
+ Thay thức ăn, vệ sinh lồng nuôi;
+ Theo dõi tập tính sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, tủ nuôi trồng thực vật.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt nuôi |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
1 |
|
|
2 |
Thu mẫu côn trùng gây nuôi |
công |
1 |
|
|
|
Thí nghiệm nuôi côn trùng ≤ 30 con |
công |
|
|
|
3 |
Thay thức ăn, vệ sinh lồng nuôi |
công |
5 |
|
|
4 |
Theo dõi tập tính sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng |
công |
10 |
|
Từ lồng nuôi thứ 2 đến lồng nuôi thứ 3 x 0,7; từ lồng nuôi thứ 4 đến lồng nuôi thứ 6 x 0,5 |
5 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư cho cả đợt nuôi |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
8. Định mức gây cho 1 loài nuôi côn trùng ngoài hiện trường (xác định đặc điểm sinh thái)
a. Yêu cầu chung:
- Số lượng côn trùng nuôi: ≤ 30 con cùng tuổi/loài/lồng.
- Thời gian nuôi: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thu mẫu côn trùng gây nuôi;
+ Thay thức ăn, làm vệ sinh lồng nuôi;
+ Theo dõi tập tính sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; Mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng;
+ Điều tra thành phần thiên địch (ký sinh và bắt mồi);
+ Thu thập số liệu về lượng mưa, nhiệt độ và độ ẩm;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, ẩm kế và nhiệt kế
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho cả đợt nuôi |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt nuôi |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
1 |
|
|
2 |
Thu mẫu côn trùng gây nuôi |
công |
|
1 |
|
|
Thí nghiệm nuôi côn trùng ≤ 30 con |
công |
|
|
|
3 |
Thay thức ăn, làm vệ sinh lồng nuôi |
công |
5 |
|
|
4 |
Theo dõi tập tính sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; Mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng |
công |
10 |
|
Từ lồng thứ 2 đến lồng thứ 3 x 0,7; từ lồng thứ 4 đến lồng thứ 6 x 0,5 |
5 |
Điều tra thành phần thiên địch (ký sinh, bắt mồi) |
công |
2 |
|
|
6 |
Thu thập số liệu về lượng mưa, nhiệt độ và độ ẩm |
công |
2 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư cho cả đợt nuôi |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
9. Định mức giám định cho 1 loài côn trùng theo khóa phân loại
a. Yêu cầu chung:
- Số lượng mẫu: 01 mẫu côn trùng trưởng thành/loài
- Nội dung các bước công việc:
+ Gây nuôi côn trùng trong phòng thí nghiệm (thời gian nuôi đủ 1 vòng đời);
+ So sánh với các chuyên khảo và kết luận.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
|
|
|
1 |
Gây nuôi côn trùng trong phòng thí nghiệm (thời gian nuôi đủ 1 vòng đời) |
|
|
|
Theo định mức Mục 7 |
2 |
So sánh với các chuyên khảo và kết luận |
công |
|
|
Thuê chuyên gia (theo HĐ) |
II |
Vật tư |
|
|
Theo định mức Mục 7 |
|
10. Định mức lưu trữ và bảo quản mẫu cho 1 loài côn trùng
a. Yêu cầu chung:
- Số lượng mẫu: 30 mẫu côn trùng trưởng thành/sâu non/nhộng/trứng/loài
- Thời gian bảo quản: 1 tháng
- Nội dung các bước công việc:
+ Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị;
+ Làm dung dịch bảo quản mẫu;
+ Theo dõi, thay dung dịch bảo quản, xử lý mẫu, làm lại mẫu.
- Thiết bị: Tủ sấy, điều hòa nhiệt độ, bình hút ẩm, máy ảnh, máy tính.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt lưu trữ và bảo quản |
công |
|
|
|
1 |
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ |
công |
|
0,5 |
|
2 |
Làm dung dịch bảo quản mẫu |
công |
0,5 |
|
|
|
Lưu trữ và bảo quản 30 mẫu |
công |
|
|
|
3 |
Theo dõi, thay dung dịch bảo quản, xử lý mẫu, làm lại mẫu |
công |
3 |
|
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
a. Yêu cầu chung:
- Số lượng mẫu:
+ Đối với sâu hại: ≤ 30 mẫu.
+ Đối với bệnh hại: ≤ 30 mẫu.
- Thời gian theo dõi: 10 ngày (theo dõi 1 ngày/lần).
- Nội dung các bước công việc:
+ Chuẩn bị mẫu;
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp, kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Chuẩn bị mẫu |
công |
1 |
|
|
2 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ và thuốc chung cả đợt |
công |
1 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thuốc chung cả đợt |
công |
|
0,5 |
|
|
Thí nghiệm thuốc cho 30 mẫu sâu hoặc 30 mẫu bệnh |
công |
|
|
|
4 |
Phun thuốc |
công |
0,5 |
|
|
5 |
Theo dõi và thu số liệu |
công |
5 |
|
|
6 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho 30 mẫu sâu hoặc bệnh |
|
|
|
|
1 |
Bình phun (1 lít) |
cái |
1 |
|
|
2 |
Thuốc hóa học (hoặc sinh học) |
chai/gói |
2 |
Tùy loại sâu (bệnh) hại |
|
3 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
12. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc hóa học ở vườn ươm
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ô phòng trừ: 4m2
- Thời gian theo dõi: 10 ngày (theo dõi 1 ngày/lần).
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập ô phòng trừ;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp, kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho 1 ô phòng trừ |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Thiết kế và lập ô phòng trừ |
công |
1 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thuốc |
công |
|
0,5 |
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 4m2 |
công |
|
|
|
4 |
Phun thuốc |
công |
|
0,5 |
|
5 |
Theo dõi và thu số liệu |
công |
3 |
|
|
6 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho ôtc 4m2 |
|
|
|
|
1 |
Bình phun (5 lít) |
cái |
1 |
|
|
2 |
Thuốc hóa học |
chai/gói |
2 |
Tùy loại sâu (bệnh) hại |
|
3 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
13. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc sinh học ở vườn ươm
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ô phòng trừ: 4m2
- Thời gian theo dõi: 1 tháng (theo dõi 2 ngày/lần).
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập ô phòng trừ;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp, kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho 1 ô phòng trừ |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Thiết kế và lập ô phòng trừ |
công |
1 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thuốc |
công |
|
0,5 |
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 4m2 |
công |
|
|
|
4 |
Phun thuốc |
công |
|
0,25 |
|
5 |
Theo dõi và thu số liệu |
công |
4,5 |
|
|
6 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho ôtc 4m2 |
|
|
|
|
1 |
Bình phun (5 lít) |
cái |
1 |
|
|
2 |
Thuốc sinh học |
chai/gói |
2 |
Tùy loại sâu (bệnh) hại |
|
3 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
14. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc hóa học ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích OTC: 1.000 m2
- Thời gian theo dõi: 10 ngày (theo dõi 1 ngày/lần).
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp, kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho 1 ô tiêu chuẩn |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
Công |
0,5 |
|
|
2 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC |
Công |
1 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thuốc |
Công |
|
0,5 |
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2 |
công |
|
|
|
4 |
Phun thuốc |
công |
|
2,5 |
Cho 1 lần phun |
5 |
Theo dõi và thu số liệu |
công |
10 |
|
|
6 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho ôtc 1.000m2 |
|
|
|
|
1 |
Máy phun thuốc trừ sâu |
cái |
1 |
|
|
2 |
Thuốc sinh học |
chai/gói |
20 |
|
|
3 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
15. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc sinh học ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích OTC: 1.000 m2
- Thời gian theo dõi: 1 tháng (theo dõi 2 ngày/lần).
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp, kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho 1 ô tiêu chuẩn |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
Công |
0,5 |
|
|
2 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC |
Công |
1 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thuốc |
Công |
|
0,5 |
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2 |
Công |
|
|
|
4 |
Phun thuốc |
Công |
|
2,5 |
Cho 1 lần phun |
5 |
Theo dõi và thu số liệu |
Công |
15 |
|
|
6 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
Công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho ôtc 1.000m2 |
|
|
|
|
1 |
Máy phun thuốc trừ sâu |
cái |
1 |
|
|
2 |
Thuốc sinh học |
chai/gói |
20 |
|
|
3 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
16. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp cơ giới/vật lý ở vườn ươm
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ô phòng trừ: 4m2
- Thời gian theo dõi: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập ô phòng trừ;
+ Thực hiện biện pháp phòng trừ;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho 1 ô phòng trừ |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Thiết kế và lập ô phòng trừ |
công |
0,5 |
|
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 4m2 |
công |
|
|
|
3 |
Thực hiện biện pháp phòng trừ |
công |
|
0,25 |
|
4 |
Theo dõi và thu thập số liệu |
công |
5 |
|
|
5 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
17. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp cơ giới/vật lý ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC: 1.000 m2.
- Thời gian theo dõi: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC;
+ Thực hiện biện pháp phòng trừ;
+ Theo dõi và thu thập số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công cho 1 ô tiêu chuẩn |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC |
công |
1 |
|
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2 |
công |
|
|
|
3 |
Thực hiện biện pháp phòng trừ |
công |
|
2,5 |
|
4 |
Theo dõi và thu thập số liệu |
công |
10 |
|
|
5 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho ôtc 1.000m2 |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
18. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp lâm sinh ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC: 1.000 m2.
- Thời gian theo dõi: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập ÔTC;
+ Thực hiện biện pháp phòng trừ;
+ Theo dõi và thu thập số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
công |
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC |
công |
1 |
|
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2 |
công |
|
|
|
3 |
Thực hiện biện pháp phòng trừ |
công |
|
2,5 |
|
4 |
Theo dõi và thu thập số liệu |
công |
10 |
|
|
5 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư cho ôtc 1.000m2 |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
19. Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp tổng hợp ở rừng trồng
a. Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC: 1ha.
- Thời gian theo dõi: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập ÔTC;
+ Chuẩn bị thuốc hóa học và sinh học;
+ Thực hiện biện pháp phòng trừ tổng hợp;
+ Theo dõi và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Máy tính, máy ảnh.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
1 |
|
|
2 |
Khảo sát chọn địa điểm, thiết kế và lập OTC |
công |
2 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thuốc hóa học và sinh học |
công |
2 |
|
|
|
Phòng trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1ha |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện biện pháp phòng trừ tổng hợp (Biện pháp hóa học, sinh học, cơ giới, vật lý, lâm sinh...) |
công |
25 |
|
|
5 |
Theo dõi và thu số liệu |
công |
20 |
|
|
6 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư cho 1 ha |
|
|
|
|
1 |
Máy phun thuốc trừ sâu |
cái |
1 |
|
|
2 |
Thuốc sinh học |
chai/gói |
50 |
|
|
3 |
Thuốc hóa học |
chai/gói |
50 |
|
|
4 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
20. Định mức xác định đặc điểm sinh học, sinh thái của cho 1 loài bệnh hại trong phòng thí nghiệm
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 30 mẫu.
- Thời gian: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Chuẩn bị các loại môi trường;
+ Chuẩn bị mẫu;
+ Thử nghiệm sinh trưởng và phát triển của mẫu bệnh ở các thang nhiệt độ và ẩm độ hoặc pH khác nhau;
+ Theo dõi đo đếm số liệu về tốc độ phát triển hệ sợi;
+ Mô tả hệ sợi và bào tử dưới kính hiển vi, chụp ảnh;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Kính hiển vi, kính soi nổi, máy tính, máy ảnh, bếp điện, cân điện tử, nồi hấp, tủ sấy, tủ cấy, tủ định ôn, máy đo pH, máy khuấy từ.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Chuẩn bị các loại môi trường |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Chuẩn bị mẫu |
công |
0,5 |
|
|
|
Thí nghiệm cho 30 mẫu |
|
|
|
|
4 |
Thử nghiệm sinh trưởng và phát triển của mẫu bệnh ở các thang nhiệt độ và ẩm độ hoặc pH khác nhau |
công |
10 |
|
|
5 |
Theo dõi đo đếm số liệu về tốc độ phát triển hệ sợi |
công |
10 |
|
|
6 |
Mô tả hệ sợi và bào tử dưới kính hiển vi, chụp ảnh |
công |
1 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Hóa chất cho 30 mẫu |
|
|
|
|
1 |
Agar |
kg |
0,6 |
|
|
2 |
Glucose |
kg |
0,6 |
|
|
3 |
CMA |
kg |
0,3 |
|
|
4 |
V8 |
lít |
0,6 |
|
|
5 |
CaCO3 |
kg |
0,06 |
|
|
6 |
Cồn |
lít |
1,5 |
|
|
7 |
NaOH |
gram |
0,5 |
|
|
8 |
HCl |
lít |
0,5 |
|
|
9 |
Malt extract |
kg |
0,3 |
|
|
10 |
KH2PO4 |
kg |
0,03 |
|
|
11 |
K2HPO4 |
kg |
0,03 |
|
|
12 |
MgSO4 |
kg |
0,03 |
|
|
13 |
CaCl2 |
kg |
0,01 |
|
|
14 |
NaCl |
kg |
0,6 |
|
|
15 |
FeCl2 |
kg |
0,02 |
|
|
16 |
(NH4)2HPO4 |
kg |
0,02 |
|
|
17 |
Hóa chất khác |
|
|
Tùy loại nấm và phương pháp |
21. Định mức gây bệnh nhân tạo cho 1 loài bệnh
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 30 mẫu.
- Thời gian: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế, bố trí thí nghiệm;
+ Chuẩn bị môi trường nuôi cấy mẫu bệnh;
+ Chuẩn bị dung dịch pha loãng mật độ bào tử khác nhau hoặc hệ sợi + ấm (tùy từng loại);
+ Phun bào tử hoặc sinh khối nấm bệnh cho các công thức thí nghiệm;
+ Theo dõi thí nghiệm, thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số liệu.
- Thiết bị: Tủ cấy, tủ định ôn, kính hiển vi, kính soi nổi, máy tính, máy ảnh, nồi hấp, bếp điện, máy khuấy từ, tủ sấy, máy ảnh, khoan tay, cân điện tử, bình phun máy.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Thiết kế, bố trí thí nghiệm |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Chuẩn bị môi trường nuôi cấy mẫu bệnh |
công |
1 |
|
|
4 |
Chuẩn bị dung dịch pha loãng mật độ bào tử khác nhau hoặc hệ sợi nấm |
công |
1 |
|
|
|
Thí nghiệm gây bệnh cho 30 mẫu |
|
|
|
|
5 |
Phun bào tử hoặc sinh khối nấm bệnh cho các công thức thí nghiệm |
công |
10 |
|
|
|
Trong phòng thí nghiệm |
công |
1 |
|
|
|
Vườn ươm (4 m2) |
công |
2 |
|
|
|
Rừng trồng (1.000 m2) |
công |
10 |
|
|
6 |
Theo dõi thí nghiệm, thu số liệu |
công |
2 |
|
|
7 |
Tập hợp và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Hóa chất cho 30 mẫu |
|
|
|
|
1 |
Agar |
kg |
0,15 |
|
|
2 |
PDA |
kg |
0,2 |
|
|
3 |
Malt extract |
kg |
0,2 |
|
|
4 |
CaCO3 |
kg |
0,02 |
|
|
5 |
Glucose |
kg |
0,2 |
|
|
6 |
Parafin |
lít |
1 |
|
|
7 |
Glycerol |
lít |
0,5 |
|
|
8 |
Toluene |
lít |
0,5 |
|
|
9 |
Cồn |
lít |
0,5 |
|
|
10 |
NaOH |
gram |
10 |
|
|
11 |
HCl |
lít |
0,1 |
|
|
12 |
Nước cất |
lít |
3 |
|
|
13 |
Hóa chất khác |
|
|
Tùy loại nấm và phương pháp |
22. Định mức giám định cho 1 loài bệnh hại theo khóa phân loại
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 01 mẫu.
- Nội dung các bước công việc:
+ Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm;
+ Cấy truyền mẫu đã làm thuần;
+ Mô tả đặc điểm mẫu (cách mọc, màu sắc, hệ sợi, bào tử dưới kính hiển vi);
+ Đo đếm kích thước các dạng bào tử và hệ sợi dưới kính hiển vi và chụp ảnh;
+ So sánh với các chuyên khảo và kết luận.
- Thiết bị: Máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, tủ cấy, tủ sấy, nồi hấp, tủ định ôn.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Hoạt động chung cho cả đợt giám định |
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm |
công |
0,5 |
|
|
|
Giám định cho 1 mẫu |
|
|
|
|
2 |
Cấy truyền mẫu đã làm thuần |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Mô tả đặc điểm mẫu (cách mọc, màu sắc, hệ sợi, bào tử dưới kính hiển vi) |
công |
1 |
|
|
4 |
Đo đếm kích thước các dạng bào tử và hệ sợi dưới kính hiển vi và chụp ảnh |
công |
1 |
|
|
5 |
So sánh với các chuyên khảo và kết luận |
công |
2 Công chuyên gia |
|
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Hóa chất cho 1 mẫu |
|
|
|
|
1 |
Agar |
kg |
0,1 |
|
|
2 |
CMA |
kg |
0,1 |
|
|
3 |
V8 |
ml |
100 |
|
|
4 |
CaCO3 |
kg |
0,02 |
|
|
5 |
Glucose |
kg |
0,2 |
|
|
6 |
Cồn |
lít |
0,5 |
|
|
7 |
NaOH |
gram |
0,1 |
|
|
8 |
HCl |
lít |
0,1 |
|
|
9 |
Malt extract |
kg |
0,1 |
|
|
10 |
Congo đỏ |
gram |
0,5 |
|
|
11 |
Alpha Naphtol |
gram |
0,01 |
|
|
12 |
P-cresol |
gram |
0,01 |
|
|
13 |
Dung dịch soi mẫu |
ml |
20 |
|
|
14 |
Thuốc nhuộm |
ml |
1 |
|
|
15 |
Hóa chất khác |
|
Tùy loại nấm và phương pháp |
|
23. Định mức lưu trữ và bảo quản mẫu cho 1 loài bệnh hại
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 30 mẫu.
- Thời gian bảo quản: 1 tháng.
- Nội dung các bước công việc:
+ Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị;
+ Làm dung dịch bảo quản mẫu;
+ Theo dõi; cấy truyền hoạt hóa giống và cất lại mẫu.
- Thiết bị: Tủ sấy, máy điều hòa, bình hút ẩm, tủ lạnh, tủ âm sâu, tủ cấy, cân điện tử, máy ảnh, máy tính.
b. Định mức:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
|
Các hoạt động chung cho cả đợt lưu trữ và bảo quản |
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ |
công |
0,5 |
|
|
|
Lưu trữ và bảo quản cho 30 mẫu |
|
|
|
|
2 |
Làm dung dịch bảo quản mẫu |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Theo dõi, cấy truyền hoạt hóa giống và cất lại mẫu |
công |
3 |
|
|
II |
Vật tư |
|
|
|
|
1 |
Vật liệu rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Hóa chất cho 30 mẫu |
|
|
|
|
1 |
Agar |
kg |
0,5 |
|
|
2 |
Glucose |
kg |
0,5 |
|
|
3 |
Malt extract |
kg |
0,5 |
|
|
4 |
V8 |
lít |
0,2 |
|
|
5 |
PDA |
kg |
0,5 |
|
|
6 |
CaCO3 |
kg |
0,2 |
|
|
7 |
Cồn |
lít |
2 |
|
|
8 |
Foocmalin |
ml |
50 |
|
|
9 |
NaOH |
gram |
0,5 |
|
|
10 |
HCl |
lít |
0,5 |
|
|
11 |
Glycerol |
lít |
0,3 |
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG
RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Định mức các nội dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 4
- Định mức tiêu hao vật rẻ tiền, mau hỏng tối đa 10 % chi phí nguyên vật liệu, năng lượng của nhiệm vụ.
- Các bước thực hiện công việc quy định theo quy trình đang được áp dụng trong ngành Lâm nghiệp.
B. Định mức các nội dung nghiên cứu:
1. Đo một số chỉ tiêu sinh lý thực vật trên cây nguyên vẹn
a. Yêu cầu chung:
- Định mức được áp dụng cho từng chỉ tiêu sinh lý thực vật: cường độ quang hợp, cường độ hô hấp, cường độ thoát hơi nước.
- Các chỉ tiêu sinh lý thực vật được đo trực tiếp trên lá cây nguyên vẹn.
- Giá trị đo là giá trị trung bình của 5 cây (tối thiểu 3 cây). Mỗi cây đo lặp lại 3 lần.
- Công thực hiện không bao gồm công di chuyển đến địa điểm có mẫu cho xác định cường độ quang hợp.
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I (11,5 công).
- Thiết bị: CI340 (sử dụng cho đo cường độ quang hợp và cường độ hô hấp), AT4 (sử dụng cho đo cường độ thoát hơi nước) hoặc các thiết bị khác có tính năng tương đương.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức (cho 10 mẫu)
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Lựa chọn mẫu và làm sạch |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Cài đặt thiết bị phụ trợ và thông số máy đo |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Đo chỉ tiêu sinh lý thực vật bằng máy |
công |
1,0 |
|
|
4 |
Tính toán, thẩm định và lập báo biểu |
công |
1,5 |
|
|
5 |
Vệ sinh máy và dụng cụ |
công |
|
0,5 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Bình tia 500cm3 (1 cái/50 mẫu) |
cái |
0,2 |
|
|
2 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
|
|
Quy định tại Mục A |
III |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kw |
2 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
10 |
|
|
2. Đo hàm lượng diệp lục trong lá bằng phương pháp so màu
a. Yêu cầu chung:
- Sắc tố diệp lục (diệp lục a và b) được chiết xuất bằng dung môi acetone trên lá tươi. Hàm lượng diệp lục được xác định gián tiếp trên máy so màu UV/Vis.
- Mẫu nghiên cứu là mẫu trung bình hỗn hợp, phần mẫu lá tươi có tính đại diện cho chỉ tiêu cần phân tích hoặc thí nghiệm thiết kế, lượng mẫu tươi tiêu chuẩn tối thiểu tương đương 500g/mẫu.
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I.
- Thiết bị: Máy đo quang phổ khả kiến UV/Vis.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức (cho 10 mẫu)
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Nhận mẫu, vào sổ mẫu |
công |
0,2 |
|
|
2 |
Xử lý mẫu |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị, hóa chất |
công |
0,5 |
|
|
4 |
Phân tích |
công |
2,0 |
|
|
5 |
Tính toán, thẩm định kết quả, lập báo biểu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị thí nghiệm (cho một đợt thí nghiệm) |
công |
|
0,3 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Acetone |
ml |
1000 |
|
|
2 |
Bình định mức 25ml |
% |
10 |
|
|
3 |
Cối chày sứ |
% |
10 |
|
|
4 |
Cuvét nhựa |
% |
10 |
|
|
5 |
Bình Tia 500cm3 |
% |
10 |
|
|
6 |
Ống tuýp đựng mẫu |
% |
10 |
|
|
7 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kw |
3 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
20 |
|
3. Đo hàm lượng sắc tố trong lá bằng phương pháp so màu
a. Yêu cầu chung:
- Sắc tố trong lá (diệp lục a, diệp lục b, carotene và xantophyl) được chiết xuất bằng dung môi acetone trên lá tươi. Hàm lượng sắc tố được xác định gián tiếp trên máy so màu UV/Vis.
- Mẫu nghiên cứu là mẫu trung bình hỗn hợp, phần mẫu lá tươi có tính đại diện cho chỉ tiêu cần phân tích hoặc thí nghiệm thiết kế, lượng mẫu tươi tiêu chuẩn tối thiểu tương đương 500g/mẫu.
- Thiết bị: Máy đo quang phổ khả kiến UV/Vis.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức (cho 10 mẫu)
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Nhận mẫu, vào sổ mẫu |
công |
0,2 |
|
|
2 |
Xử lý mẫu |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị, hóa chất |
công |
0,5 |
|
|
4 |
Phân tích |
công |
2,0 |
|
|
5 |
Tính toán, thẩm định kết quả, lập báo biểu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị thí nghiệm (Cho cả đợt thí nghiệm) |
công |
|
0,3 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Acetone |
ml |
1000 |
|
|
1 |
Bình định mức 25ml |
% |
10 % của mục I |
|
|
2 |
Cối chày sứ |
% |
10 % của mục I |
|
|
3 |
Cuvét nhựa |
% |
10 % của mục I |
|
|
4 |
Bình Tia 500cm3 |
% |
10 % của mục I |
|
|
5 |
Ống tuýp đựng mẫu |
% |
10 % của mục I |
|
|
6 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kw |
3 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
20 |
|
a. Yêu cầu chung:
- Độ ẩm cây héo hoặc độ ẩm cây úng được xác định trong vườn ươm, là độ ẩm của đất trồng cây khi cây ở trạng thái héo hoặc úng không phục hồi được sinh trưởng.
- Mẫu nghiên cứu là mẫu đất được lấy trong bầu thí nghiệm của cây sinh trưởng trong vườn ươm. Mỗi mẫu cần thực hiện trên 10 cây (tối thiểu 5 cây).
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I.
- Thiết bị: Vườn ươm đạt tiêu chuẩn, cân có độ chính xác đến 0,001, tủ sấy có quạt thông gió.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức (cho 10 mẫu)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Chuẩn bị nguyên vật liệu, vườn ươm, cây giống (10 cây) |
công |
|
3 |
|
2 |
Bố trí thí nghiệm, theo dõi và chăm sóc cây trong vườn ươm (10 cây). |
công |
10 |
|
|
3 |
Thu thập mẫu và phân tích (10 mẫu) |
công |
5 |
|
|
4 |
Tính toán, thẩm định kết quả, lập báo biểu |
công |
1 |
|
|
5 |
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị thí nghiệm (cho cả đợt thí nghiệm) |
công |
|
1 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Chậu bầu trồng cây (1cái/mẫu x 10 cây/mẫu) |
cái |
100 |
|
|
2 |
Cốc chịu nhiệt (1c/50 mẫu x 10 cây/mẫu) |
cái |
2 |
|
|
3 |
Túi hút ẩm |
túi |
5 |
|
|
4 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kw |
11 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
200 |
|
a. Yêu cầu chung
- Mật độ khí khổng của lá được xác định trên tiêu bản lá tươi, đếm trên kính hiển vi hỗn hợp.
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I.
- Thiết bị: Kính hiển vi hỗn hợp có chụp ảnh.
b. Các bước thực hiện.
c. Định mức (cho 10 mẫu)
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Nhận mẫu, vào sổ mẫu |
công |
0,2 |
|
|
2 |
Chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị (cho cả đợt thí nghiệm) |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Làm tiêu bản mẫu (10 mẫu) |
công |
2,0 |
|
|
4 |
Đếm trên kính hiển vi |
công |
1,5 |
|
|
5 |
Tính toán, thẩm định kết quả, lập báo biểu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị thí nghiệm |
công |
|
0,3 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Lamen |
hộp |
1 |
|
|
2 |
Lam kính (hộp 100 cái) |
hộp |
0,5 |
|
|
3 |
Đĩa petri (1bộ/20 mẫu) |
cái |
5 |
|
|
4 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kw |
3 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
5 |
|
6. Đo độ dày mô lá (biểu bì, mô dậu, mô xốp)
a. Yêu cầu chung:
- Độ dày của lá được xác định trên tiêu bản lá tươi, đo trên kính hiển vi hỗn hợp.
- Thiết bị: Kính hiển vi hỗn hợp có thước đo độ phân giải 0,01mm trên thị kính, chụp ảnh.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức (cho 10 mẫu)
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Nhận mẫu, vào sổ mẫu |
công |
|
0,2 |
|
2 |
Chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị (Cho cả đợt thí nghiệm) |
công |
|
0,5 |
|
3 |
Làm tiêu bản mẫu (10 mẫu) |
công |
2,0 |
|
|
4 |
Đo kích thước mô kính hiển vi |
công |
1,5 |
|
|
5 |
Xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị thí nghiệm (cho cả đợt thí nghiệm). |
công |
|
0,3 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Lamen |
hộp |
1 |
|
|
2 |
Lam kính (hộp 100 cái) |
hộp |
0,5 |
|
|
3 |
Đĩa petri (1bộ/20 mẫu) |
cái |
5 |
|
|
4 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
|
III |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
KW |
3 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
5 |
|
a. Yêu cầu chung
Định mức áp dụng cho công đào, mô tả, lấy mẫu đất cho 1 phẫu diện chính và 1 phẫu diện phụ tại hiện trường.
- Đào phẫu diện chính: Kích thước phẫu diện (rộng, dài, sâu tối đa): 0,7; 1,0; 1,2m
- Mô tả phẫu diện đất (phẫu diện chính): Mô tả các thông tin về đất (đá mẹ, loại đất, hình thái, màu sắc, độ chặt, đá lẫn, độ ẩm); Vẽ phác đồ phẫu diện; Lấy mẫu phân tích.
- Đào phẫu diện phụ: Kích thước phẫu diện (rộng, dài, sâu): 0,5; 0,6; 0,7m
- Mô tả phẫu diện đất (phẫu diện phụ): Mô tả đất (loại đất, tầng dày, độ chặt, đá lẫn); Lấy mẫu đất
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Đào phẫu diện chính |
công/phẫu diện |
1 |
1 |
|
2 |
Mô tả phẫu diện đất và lấy mẫu đất (phẫu diện chính) |
công/Phẫu diện |
0,75 |
|
|
3 |
Đào phẫu diện phụ |
công/phẫu diện |
0,5 |
0,5 |
|
4 |
Mô tả phẫu diện đất (phẫu diện phụ) |
công/phẫu diện |
0,25 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cuốc, xẻng, dao lấy mẫu, bảng so mầu, ống dung trọng... |
bộ |
1 |
Cho cả công trình |
Ghi chú: Đào, mô tả phẫu diện, lấy mẫu đất ngập mặn nhân hệ số 1,5
ĐỊNH MỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
- Định mức các nội dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 5.
- Vật tư rẻ tiền mau hỏng không quá 10% chi phí vật tư
B. Định mức các nội dung nghiên cứu:
1. Xác định khả năng thấm thuốc bảo quản gỗ bằng phương pháp ngâm thường
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 11346-1:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử lý bảo quản- Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm và TCVN 11346-2:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử lý bảo quản-Phần 2 : Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm.
- Mẫu gỗ không có mắt, không bị nứt, mốc, mục, côn trùng gây hại từ trước hoặc những hư hỏng khác làm ảnh hưởng xấu đến quá trình thấm thuốc bảo quản.
- Thiết bị chính: cưa đĩa, cân kỹ thuật (độ chính xác 0,01 g), thước kẹp, tủ sấy; bể ngâm tẩm bảo quản;
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu
- Kích thước mẫu (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 100x50x50 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức cho 1 công thức thí nghiệm
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu (từ gỗ tròn) |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
1 |
|
2 |
Sấy mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Kiểm tra, ổn định mẫu (hồi ẩm theo qui hoạch thí nghiệm), quét keo mặt cắt đầu mẫu (chuẩn bị dụng cụ, phối trộn keo, quét keo) |
công |
1 |
|
|
4 |
Cân, đo mẫu trước khi tẩm, chuẩn bị dụng cụ (xô, chuẩn nước, nhiệt kế, dụng cụ khuấy, bảo hộ lao động, màng ngăn, thanh chặn), pha chế thuốc bảo quản (cân hóa chất, pha bằng máy hoặc tay tùy loại thuốc...) |
công |
1 |
|
|
5 |
Tẩm mẫu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Cân, đo mẫu sau khi tẩm |
công |
0,5 |
|
|
7 |
Xác định độ sâu thấm thuốc (cắt mẫu, nhuộm màu, đo độ sâu) |
công |
0,5 |
|
|
8 |
Nhập số liệu, xử lý, đánh giá, viết báo cáo kết quả |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ nguyên liệu thí nghiệm |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc bảo quản |
kg |
1 |
|
|
3 |
Hóa chất xác định độ thấm sâu của thuốc bảo quản |
kg |
0,2 |
|
|
4 |
Điện |
kwh |
30 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,4 |
|
5 |
Nước |
lít |
300 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,4 |
|
6 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
2. Xác định khả năng thấm thuốc BQ gỗ bằng phương pháp chân không áp lực
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 11346-1:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử lý bảo quản-Phần 1 : Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm và TCVN 11346-2:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử lý bảo quản-Phần 2 : Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm.
- Mẫu gỗ không có mắt, không bị nứt, mốc, mục, côn trùng gây hại từ trước hoặc những hư hỏng khác làm ảnh hưởng xấu đến quá trình thấm thuốc bảo quản.
- Thiết bị chính: cưa đĩa, cân kỹ thuật (độ chính xác 0,01 g), thước kẹp, tủ sấy; máy hút chân không, máy nén khí, bình tẩm áp lực;
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu
- Kích thước mẫu (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 100 x 50 x 50 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức cho 1 công thức thí nghiệm
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Kiểm tra, ổn định mẫu (hồi ẩm theo qui hoạch thí nghiệm), quét keo mặt cắt đầu mẫu (chuẩn bị dụng cụ, phối trộn keo, quét keo) |
công |
1 |
|
|
4 |
Cân, đo mẫu trước khi tẩm, chuẩn bị dụng cụ, thiết bị (xô, chuẩn nước, nhiệt kế, bảo hộ lao động, thiết bị chân không áp lực), pha chế thuốc bảo quản (cân hóa chất, pha bằng máy hoặc tay tùy loại thuốc...) |
công |
1 |
|
|
5 |
Tẩm mẫu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Cân, đo mẫu sau khi tẩm |
công |
0,5 |
|
|
7 |
Xác định độ sâu thấm thuốc (cắt mẫu, nhuộm màu, đo độ sâu) |
công |
0,5 |
|
|
8 |
Nhập số liệu, xử lý, đánh giá, viết báo cáo kết quả |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ nguyên liệu thí nghiệm |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc bảo quản |
kg |
1 |
|
|
3 |
Hóa chất xác định độ thấm sâu của thuốc bảo quản |
kg |
0,2 |
|
|
4 |
Điện |
kwh |
50 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,5 |
|
5 |
Nước |
lít |
300 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,5 |
|
6 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
3. Xác định hiệu lực của thuốc BQ lâm sản với mối và nuôi, chăm sóc 1 tổ mối
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn : TCCS 01:2016/KHLN-CNR. Bảo quản lâm sản - Kiểm nghiệm hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản chống mối.
- Những công việc chính cần thực hiện: gia công mẫu, sấy mẫu, chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản theo các phương thức khác nhau, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm vào môi trường có mối sống hoạt động, theo dõi kiểm tra, cân, đo mẫu thử hiệu lực thuốc, vào số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Loại gỗ: Bồ đề, Trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Thời gian khảo nghiệm: 3 tháng.
- Kích thước (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 150 x 30 x 15 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1. Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với mối
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Cân đo mẫu trước tẩm, chuẩn bị thiết bị, thuốc BQ, tẩm mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Cân đo mẫu sau tẩm, ổn định mẫu, bố trí mẫu vào tủ nuôi mối |
công |
1 |
|
|
5 |
Theo dõi kiểm tra nhiệt độ độ ẩm, mức độ xâm nhập vào mẫu 1 tuần/lần, đánh giá sau 4-6 tuần |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu, phân tích, tổng hợp báo cáo hiệu lực bảo quản |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc khảo nghiệm hiệu lực |
kg |
1 |
|
|
3 |
Điện |
kwh |
40 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
4 |
Nước |
lít |
300 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
5 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
c.2 Định mức nuôi, chăm sóc 1 tổ mối trong 1 năm
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát vị trí có mối sống |
công |
1 |
|
|
2 |
Gia công hộp nhử mối (120 hộp/năm) (chuẩn bị hộp, mua gỗ, sấy gỗ, cưa xẻ, chẻ gỗ, xếp gỗ vào hộp, dán hộp...) |
công |
8 |
|
|
3 |
Bắt tổ mối (3 đợt/năm; mỗi đợt 2 công) |
công |
6 |
|
|
4 |
Chăm nuôi mối trong phòng thí nghiệm (1 công/tháng x 12 tháng/năm) |
công |
12 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ làm hộp mối (KT 30 x 15 x 15 cm) |
m3 |
0,5 |
|
|
2 |
Tủ nuôi mối (cao x dài x rộng: 80 x60 x90cm) |
Tủ |
1 |
|
|
3 |
Điện |
kwh |
50 |
|
|
4 |
Nước |
lít |
400 |
|
|
5 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
4. Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản với mọt và nuôi, chăm sóc 1 tủ mọt
a. Yêu cầu chung
- Những công việc chính cần thực hiện: gia công mẫu, sấy mẫu, chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm vào môi trường có mọt đang hoạt động, theo dõi kiểm tra, đánh giá hiệu lực thuốc, vào số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Loài gỗ: Bồ đề, trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Thời gian khảo nghiệm: 12 tháng.
- Kích thước (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 150 x 30 x 30 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1. Định mức xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với mọt
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Cân đo mẫu trước tẩm, chuẩn bị thiết bị, thuốc BQ, tẩm mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Cân đo mẫu sau tẩm, ổn định mẫu, bố trí mẫu vào tủ nuôi mọt, tạo điều kiện cho mọt đẻ trứng |
Công |
1 |
|
|
5 |
Theo dõi kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, quan sát mức độ xâm nhập vào mẫu 1 tuần/lần, đánh giá mẫu sau 12 tuần. |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu, phân tích, tổng hợp báo cáo hiệu lực bảo quản |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc khảo nghiệm hiệu lực |
kg |
1 |
|
|
3 |
Điện |
KWh |
40 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
4 |
Nước |
lít |
50 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
5 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
c.2 Định mức nuôi, chăm sóc 01 tủ mọt
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát vị trí có mọt sống |
công |
1 |
|
|
2 |
Công thu thập mẫu vật, giá thể 1 tủ mọt |
công |
6 |
|
|
3 |
Gia công chuẩn bị thức ăn cho mọt |
công |
2 |
|
|
4 |
Chăm nuôi mọt trong phòng thí nghiệm (0.5 công/tháng x 12 tháng/năm) |
công |
6 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,2 |
|
|
2 |
Tủ mọt nhôm kính (kích thước 55 x 70 x 50 cm) |
tủ |
1 |
|
|
3 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
5. Xác định hiệu lực của thuốc BQLS với xén tóc và nuôi, chăm sóc 1 tủ xén tóc
a. Yêu cầu chung
- Những công việc chính cần thực hiện: gia công mẫu, sấy mẫu chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm vào môi trường có xén tóc đang hoạt động, theo dõi kiểm tra, nhập số liệu, xử lý tính toán, phân tích đánh giá hiệu lực thuốc.
- Loài gỗ: Bồ đề, trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Kích thước (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 150 x 50 x 30 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1 Định mức xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với xén tóc
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Cân đo mẫu trước tẩm, chuẩn bị thiết bị, thuốc BQ, tẩm mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Cân đo mẫu sau tẩm, ổn định mẫu, bố trí thí nghiệm, thu thập trứng xén tóc, cấy trứng xén tóc vào mẫu thử |
|
1 |
|
|
5 |
Theo dõi định kỳ khảo nghiệm, đánh giá sau 8 tuần |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu, phân tích, tổng hợp báo cáo hiệu lực bảo quản |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc khảo nghiệm hiệu lực |
kg |
1 |
|
|
3 |
Điện |
kwh |
40 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
4 |
Nước |
lít |
50 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
5 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
c.2. Định mức nuôi, chăm sóc 01 tủ xén tóc trong 1 năm
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Khảo sát vị trí có xén tóc sống |
công |
1 |
|
|
2 |
Chuẩn bị, bắt 1 tủ xén tóc |
công |
6 |
|
|
3 |
Gia công mồi nuôi |
công |
2 |
|
|
4 |
Chăm nuôi xén tóc trong phòng thí nghiệm (0.5 công/tháng x 12 tháng/năm) |
công |
6 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,2 |
|
|
2 |
Tủ xén tóc nhôm kính (Kích thước 70 x 100 x 60 cm) |
tủ |
1 |
|
|
3 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
6. Xác định hiệu lực của thuốc BQLS với 1 loài nấm và gây nuôi 1 loài nấm hại gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 10753:2015 Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực với nấm hại gỗ basidiomycetes hoặc chuyên biệt cho từng loài nấm
- Những công việc chính cần thực hiện: Chuẩn bị gia công mẫu, sấy mẫu chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản theo các phương thức khác nhau, cân đo xác định lượng thuốc thấm, độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm vào môi trường đã gây cấy nấm, theo dõi kiểm tra, đánh giá hiệu lực thuốc, nhập số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Loài gỗ: Bồ đề, trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Thời gian khảo nghiệm: 4 tháng.
- Kích thước (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): nấm mục 50 x 25 x 15 (mm) hoặc tùy loại nấm.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1. Định mức xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với một loài nấm
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Chuẩn bị, gia công mẫu |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu, cân lọc mẫu trước khi tẩm, pha thuốc, tẩm thuốc, cân và lọc mẫu sau tẩm |
công |
1 |
|
|
3 |
Tạo môi trường nấm (rửa dụng cụ, sấy khử trùng, nấu giá thể, cấy nấm, đặt mẫu) |
công |
3 |
|
|
4 |
Theo dõi khảo nghiệm |
công |
2 |
|
|
5 |
Thu thập số liệu, đánh giá (gạt sợi nấm, tính diện tích mốc, sấy, cân) |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu, phân tích, tổng hợp báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Hóa chất tạo giá thể gây cấy nấm |
kg |
0,5 |
|
|
3 |
Aga |
kg |
0,2 |
|
|
4 |
Bông |
kg |
0,1 |
|
|
5 |
Bình Collexsan |
bình |
5 |
|
|
6 |
Ống nghiệm |
ống |
5 |
|
|
7 |
Đường gluco |
kg |
0,1 |
|
|
8 |
Điện (sấy hấp mẫu, điều hòa, phun ẩm) |
kwh |
200 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
9 |
Nước |
lít |
300 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
10 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
c.2. Định mức gây nuôi duy trì 01 loài nấm gốc hại gỗ trong 1 năm
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Chuẩn bị dụng cụ thủy tinh: Rửa làm nút bông, khử trùng, sấy (rửa ống nghiệm, đĩa petri, bình Collexan, bình tam giác, cắt màn làm nút bông, hấp, sấy cho 20 dụng cụ các loại trong 1 đợt, làm 4 đợt/năm, mỗi đợt 1 công) |
công |
4 |
|
|
2 |
Tạo môi trường gây cấy chuyền nấm, nuôi giữ gốc nấm (môi trường nhân giống nhiều cấp trong 1 đợt, làm 4 đợt) |
công |
4 |
|
|
3 |
Cấy truyền giống 4 đợt x 1 công |
công |
4 |
|
|
4 |
Theo dõi, hoạt hóa giống |
công |
6 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Hóa chất tạo giá thể gây cấy nấm |
kg |
0,2 |
|
|
2 |
Aga |
kg |
0,2 |
|
|
3 |
Bông |
kg |
0,3 |
|
|
4 |
Ống nghiệm |
ống |
10 |
|
|
5 |
Đường gluco |
kg |
0,2 |
|
|
6 |
Đĩa Petri |
đĩa |
10 |
|
|
7 |
Điện |
kwh |
100 |
|
|
8 |
Nước |
lít |
200 |
|
7. Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với Hà biển hại gỗ
a. Yêu cầu chung
- Những công việc chính cần thực hiện: mua nguyên liệu (gỗ), vận chuyển, gia công mẫu, sấy mẫu chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm thuốc tại bãi biển thử nghiệm với hà biển, theo dõi kiểm tra, đánh giá hiệu lực thuốc, nhập số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 công thức lặp 3 lần: 45 mẫu (30 mẫu thử thuốc, 15 mẫu đối chứng).
- Thời gian khảo nghiệm: theo dõi liên tục 3 năm, 3 tháng lấy số liệu 1 lần.
- Kích thước (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 500 x 50 x 25 (mm).
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên HT |
|
1 |
Gia công mẫu (từ gỗ tròn) |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu, cân đo mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Kiểm tra, ổn định mẫu (hồi ẩm theo qui hoạch thí nghiệm) |
công |
1 |
|
|
4 |
Quét keo mặt cắt đầu mẫu, cân đo mẫu trước tẩm |
công |
1 |
|
|
5 |
Chuẩn bị thiết bị, pha thuốc, tẩm mẫu |
công |
1 |
|
|
6 |
Cân, đo mẫu sau khi tẩm, xác định lượng thuốc thấm, độ sâu thấm thuốc |
công |
2 |
|
|
7 |
Bố trí mẫu tại bãi biển thử nghiệm |
công |
3 |
|
|
8 |
Thu thập số liệu và bổ sung mẫu đối chứng (4 đợt/năm x 3 năm) |
công |
12 |
|
|
9 |
Công theo dõi, bảo vệ hiện trường KN |
công |
6 |
|
|
10 |
Nhập số liệu, phân tích, đánh giá, tổng hợp báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc bảo quản |
kg |
2 |
|
|
3 |
Hóa chất xác định độ sâu thấm thuốc |
kg |
0,1 |
|
|
4 |
Điện |
kWh |
20 |
Từ công thức thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
5 |
Nước |
lít |
150 |
Từ công thức thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
6 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
8. Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản ngoài bãi thử tự nhiên
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 10754:2015 Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực bảo quản gỗ tại bãi thử tự nhiên.
- Những công việc chính cần thực hiện: Gia công mẫu, chuẩn bị mẫu, sấy mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm thuốc tại bãi thử tự nhiên, theo dõi kiểm tra, đánh giá hiệu lực thuốc, vào số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Số lượng mẫu cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu.
- Thời gian khảo nghiệm: theo dõi lâu dài, 3 tháng lấy số liệu 1 lần.
- Qui cách mẫu gỗ:
Kích thước (dọc thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 500 x 50 x 25 (mm.)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
|
|
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ <100 mẫu |
công |
|
1 |
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu |
công |
|
0,75 |
|
2 |
Sấy mẫu, cân đo mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Pha thuốc, tẩm mẫu, cân mẫu, ổn định mẫu, xác định lượng thuốc thấm |
công |
2 |
|
|
4 |
Bố trí mẫu tại bãi thử nghiệm |
công |
4 |
|
|
5 |
Công lấy số liệu (đo độ sâu mục mềm, diện tích mục, đặt lại mẫu thử, 4 đợt/năm) |
công |
8 |
|
|
6 |
Nhập số liệu, phân tích đánh giá, tổng hợp báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,1 |
|
|
2 |
Thuốc bảo quản |
kg |
2 |
|
|
3 |
Hóa chất xác định độ thấm sâu của thuốc |
kg |
0,1 |
|
|
4 |
Điện |
KWh |
20 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
5 |
Nước |
lít |
150 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3 |
|
6 |
Vật tư rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
9. Xác định hiệu lực của thuốc phòng mối cho công trình xây dựng
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCCS 01:2016/KHLN-CNR. Bảo quản lâm sản - Kiểm nghiệm hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản chống mối.
- Những công việc chính cần thực hiện: Bắt nuôi mối, làm dụng cụ khảo nghiệm, bố trí khảo nghiệm, theo dõi kiểm tra, đánh giá kết quả, vào số liệu và xử lý số liệu, phân tích đánh giá và báo cáo.
- Sơ đồ mẫu khảo nghiệm:
- Kích thước ống khảo nghiệm: Đường kính 3 cm, chiều dài: 15 cm
- Số lượng ống cho 01 công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 9 ống
- Thời gian khảo nghiệm: 7 ngày.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên HT |
|
1 |
Bắt, nuôi mối |
|
2 |
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7 |
2 |
Làm dụng cụ khảo nghiệm (thu thập và sàng đất, chuẩn bị thạch aga, giấy lọc, plastic, tạo ống khảo nghiệm...) |
công |
2 |
|
|
3 |
Bố trí, thực hiện khảo nghiệm (trộn thuốc, đếm mối, gắn nắp) |
công |
2 |
|
|
4 |
Theo dõi, thu thập số liệu |
công |
2 |
|
|
5 |
Nhập số liệu, phân tích đánh giá, tổng hợp báo cáo |
công |
2 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Ống thủy tinh (nhựa) Φ3cm, L = 15 cm |
ống |
30 |
|
|
2 |
Hộp mối khảo nghiệm |
hộp |
1 |
|
|
3 |
Aga |
kg |
0,1 |
|
|
4 |
Điện |
KWh |
50 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân hệ số 0,3 |
|
5 |
Nước |
lít |
200 |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân hệ số 0,3 |
10. Đánh giá chất lượng gỗ tròn
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 1073 - 71 Gỗ tròn - Kích thước cơ bản
TCVN 1074 - 86 Gỗ tròn - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật
TCVN 1283-86 Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- Đơn vị tính:
1m3 gỗ tròn (kích thước khúc gỗ: dài 2,5 m trở xuống, đường kính 20-25 cm)
- Thiết bị: thước kẹp, thước dây.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Đo kích thước khúc gỗ tròn |
công |
|
1 |
Từ 5 m3 đến 10 m3 x 0,5; từ 11 m3 trở đi x 0,3 |
|
- Chiều dài - Đường kính 2 đầu - Chu vi |
|
|
|
|
2 |
Xác định tỷ lệ vỏ, dác, lõi |
công |
1 |
|
|
3 |
Xác định khuyết tật |
công |
2 |
|
|
|
- Mắt sống - Mắt chết - Mục - Rỗng ruột - Nứt - Cong, vênh - Bạnh vè, u bướu |
|
|
|
|
4 |
Nhập, xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
1 |
1 loại gỗ |
|
2 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 1758-86 Gỗ xẻ - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật
- Đơn vị tính: 1 m3 gỗ tròn (kích thước gỗ tròn: dài 2,5 m trở xuống).
- Thiết bị: cưa vòng đứng, cưa đĩa, thước kẹp, thước dây
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Lập sơ đồ xẻ |
công |
0,5 |
|
Từ 5 m3 đến 10 m3 x 0,5; từ 11 m3 trở đi x 0,3 |
2 |
Xẻ gỗ theo sơ đồ |
công |
2 |
|
|
3 |
Ghi ký hiệu mẫu |
công |
|
1 |
|
4 |
Xác định tỷ lệ xẻ |
công |
1 |
|
|
5 |
Chỉ đạo kỹ thuật đánh giá chất lượng gỗ xẻ |
công |
2 |
|
|
6 |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá chất lượng gỗ xẻ |
công |
|
2 |
|
7 |
Nhập, xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
1 |
1 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kwh |
40 |
|
|
3 |
Vật rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: AS-NZS 4787-2001 Xác định diễn biến ẩm trong thanh gỗ sấy; AS-NZS 2082-2007 Xác định chỉ số khuyết tật
- Đơn vị tính: mẻ sấy thí nghiệm
Định mức này áp dụng cho 1 mẻ thí nghiệm sấy 0.3 m3 gỗ xẻ; Độ ẩm gỗ trước sấy trên 65 %; Độ ẩm sau sấy 8-10%.
- Thiết bị: Lò sấy gỗ thí nghiệm Shepherd Systems P/L Model: Melb Uni 2074-4
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
công |
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên HT |
|
1 |
Thiết lập chế độ sấy |
công |
0,5 |
|
Từ mẻ sấy thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5 |
2 |
Chỉ đạo kỹ thuật đánh giá khuyết tật gỗ trước sấy |
công |
2 |
|
|
3 |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá khuyết tật gỗ trước sấy |
công |
|
2 |
|
4 |
Xếp gỗ vào lò |
công |
|
0,5 |
|
5 |
Vận hành và theo dõi quá trình sấy 01 mẻ sấy trung bình 20 ngày đêm. Theo dõi và vận hành cả ngày và đêm tính 01 công. |
công |
20 |
|
|
6 |
Đưa gỗ ra lò |
công |
|
0,5 |
|
7 |
Chỉ đạo kỹ thuật đánh giá khuyết tật gỗ sau sấy |
công |
2 |
|
|
8 |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá khuyết tật gỗ sau sấy |
công |
|
2 |
|
9 |
Nhập, xử lý số liệu |
công |
2 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Ván gỗ xẻ |
m3 |
0,3 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kwh |
720 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Gỗ xẻ sử dụng trong định mức này là gỗ Keo, các loại gỗ khác được nhân với hệ số k1 và k2:
k1 - hệ số phụ thuộc loại gỗ
k1 = 1, loại gỗ trung bình và dễ sấy thuộc các nhóm III, IV, V trong bảng phân hạng nhóm gỗ sấy (Hồ Xuân Các, 1994)
k1 = 2, loại gỗ khó sấy thuộc các nhóm I, II
k2 - Hệ số phụ thuộc vào chiều dày ván xẻ
k2 = S/20 (Trong đó: S - Chiều dày ván xẻ (mm); 20 - Chiều dày quy cách sản phẩm đã chọn (mm))
a. Yêu cầu chung
- Đơn vị tính: 1 m3 gỗ xẻ
- Thiết bị: cưa rong,cắt mẫu đa năng, bào 02 mặt,thước kẹp
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Chuẩn bị thiết bị và xẻ tạo thanh |
công |
2 |
|
Từ 5 m3 đến 10 m3 x 0,5; từ 11 m3 trở đi x 0,3 |
2 |
Chuẩn bị thiết bị và cắt ngắn |
công |
2 |
|
|
3 |
Chuẩn bị thiết bị và bào 2 mặt |
công |
2 |
|
|
4 |
Ghi ký hiệu mẫu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Ván gỗ xẻ |
m3 |
1 |
1 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kwh |
200 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
14. Tạo ván ghép thanh từ phôi thanh
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: Tiêu chuẩn nối ngón: BSEN 385-2001
- Đơn vị tính: m3 ván ghép thanh
Định mức này áp dụng cho 01 loài gỗ.
Tấm ván ghép thanh (Dày x Rộng x Dài = 25 x 600 x 1200 mm)
Số lượng: 8 tấm ván /1 công thức thí nghiệm x 0,018 m3/1 tấm ván = 0,144 m3 ván ghép thanh/1 công thức thí nghiệm
- Thiết bị: rulo tráng keo, chậu đựng keo, máy ghép dọc,máy ghép ngang,chà nhám,cắt mẫu đa năng, bào 04 mặt,thước kẹp, cân.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên HT |
|
1 |
Chuẩn bị dao cụ, thiết bị và cắt tề đầu, phay ngón |
công |
2 |
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5 |
2 |
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và tráng keo 2 đầu phôi, ghép dọc |
công |
3 |
|
|
3 |
Chuẩn bị dao cụ và bào thanh ghép dọc |
công |
2 |
|
|
4 |
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và tráng keo 2 cạnh, ghép ngang |
công |
3 |
|
|
5 |
Chà nhám |
công |
2 |
|
|
6 |
Dọc cạnh tấm ván |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Phôi thanh |
m3 |
0,36 |
Tỷ lệ sử dụng phôi thanh ra ván ghép thanh là 32 % |
|
2 |
Điện |
kwh |
250 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
15. Xử lý hấp, luộc nguyên liệu gỗ tròn
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: Tiêu chuẩn TCVN 1762-75 Yêu cầu kỹ thuật của gỗ tròn dùng cho ván dán ván lạng
- Đơn vị tính: m3 gỗ tròn
Định mức này áp dụng cho 01 công thức thí nghiệm luộc hoặc hấp nguyên liệu gỗ tròn từ 01 loài gỗ.
Kích thước gỗ tròn: Đường kính 120-200 mm;Dài = 1300 mm
Số lượng: 0,3 m3 gỗ tròn/01 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị: Thùng (bể) luộc, nồi hấp
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
|
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Thiết lập chế độ xử lý |
công |
0,5 |
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7 |
2 |
Xếp gỗ vào thiết bị |
công |
|
0,5 |
|
3 |
Vận hành và theo dõi quá trình xử lý Một mẻ xử lý trung bình 6-3 ngày đêm. Mỗi ngày đêm theo dõi vận hành tính 1 công |
công |
3 |
|
|
4 |
Đưa gỗ ra ngoài |
công |
|
0,5 |
|
5 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,3 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
200 |
|
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: Tiêu chuẩn TCVN 10316-2014 Ván bóc
- Đơn vị tính: m3 gỗ tròn
Định mức này áp dụng cho 01 công thức thí nghiệm bóc tạo ván mỏng từ khúc gỗ đã bóc vỏ và làm tròn của 01 loài gỗ.
Kích thước gỗ tròn: Đường kính 120-200 mm;Dài = 1300 mm
Số lượng: 0,3 m3 gỗ tròn/01 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị: Máy bóc ván kiểu không tu; máy cắt ván mỏng
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
|
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Thiết lập thông số bóc ván, cắt ván |
công |
0,5 |
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5 |
2 |
Chạy thử và hiệu chỉnh máy bóc, máy cắt |
công |
1 |
|
|
3 |
Cắt đầu khúc gỗ |
công |
|
0,5 |
|
4 |
Bóc vỏ, làm tròn |
công |
|
2 |
|
5 |
Bóc ván, cắt ván |
công |
3 |
|
|
6 |
Xếp ván và ghi kí hiệu vị trí cho từng mẫu, đo đếm thông số kỹ thuật của ván |
công |
2 |
|
|
7 |
Tính toán tỷ lệ sử dụng nguyên liệu |
công |
1 |
|
|
8 |
Đánh giá chất lượng ván bóc, nhập và xử lý số liệu |
công |
2 |
|
TCVN 10316-2014 |
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,3 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kwh |
60 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: Tiêu chuẩn TCVN 10316-2014 Ván bóc
- Đơn vị tính: m3 ván bóc
Định mức này áp dụng cho 01 công thức thí nghiệm sấy ván bóc từ 01 loài gỗ.
Kích thước ván bóc: Dài x rộng x dày = 1270 x 400 x 2 mm
Số lượng: 0,2 m3 ván bóc/01 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị: Máy sấy ván kiểu jet bo
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Thiết lập thông số sấy ván bóc, chạy thử và hiệu chỉnh máy sấy |
công |
1 |
|
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5 |
2 |
Chạy thử và hiệu chỉnh máy sấy |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Vận hành và theo dõi quá trình sấy (lò sấy liên tục) |
công |
2 |
|
|
4 |
Chỉ đạo kỹ thuật đánh giá chất lượng ván bóc |
công |
1 |
|
|
5 |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá chất lượng ván bóc |
công |
|
1 |
|
6 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Ván bóc |
m3 |
0,2 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kwh |
50 |
|
18. Tạo ván ép từ ván bóc thí nghiệm (ván dán, ván LVL)
a. Yêu cầu chung
- Đơn vị tính: m3 ván ép
Định mức này áp dụng cho 01 công thức thí nghiệm tạo ván ép từ ván bóc đã sấy về độ ẩm phù hợp của 01 loài gỗ.
Thiết bị: máy ép nhiệt (thí nghiệm) kích thước bàn ép 400x 400 mm
Kích thước ván: Dài x rộng x dày = 400 x 400 x 18 mm
Số lượng: 30 tấm ván/1 công thức thí nghiệm x 0,00288 m3/1 tấm ván = 0,086 m3 ván/1 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị: lô lăn keo, máy ép nhiệt, mắt cưa đĩa
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7 |
1 |
Thiết lập thông số công nghệ tạo ván |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Chỉ đạo kỹ thuật tráng keo, xếp ván, ép ván |
công |
3 |
|
|
3 |
Tráng keo, xếp ván, ép ván |
công |
1 |
1 |
|
4 |
Chà nhám, dọc cạnh |
công |
|
1 |
|
5 |
Đánh giá chất lượng ván ép, nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Ván bóc đã sấy |
m3 |
0,1 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Keo dán |
kg |
13,4 |
Tính trung bình với lượng keo tráng 200g/m2, mỗi tấm ván ép 15 lớp |
|
3 |
Điện |
kWh |
100 |
|
|
4 |
Vật rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
a. Yêu cầu chung
- Đơn vị tính: m3 gỗ tròn
Định mức này áp dụng cho 01 công thức thí nghiệm. Xác định khối lượng nguyên vật liệu đầu vào trên cơ sở tính toán khối lượng sản phẩm cần thiết để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm. Thể tích gỗ tương ứng: 0,2 m3.
- Thiết bị chính: Máy lạng ván, thước kẹp điện tử, thước đo chiều dày Panme,
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức.
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7 |
1 |
Đánh giá chất lượng nguyên liệu, xác định thông số lạng ván |
công |
1 |
|
|
2 |
Chỉ đạo kỹ thuật lạng ván |
công |
1 |
|
|
3 |
Lạng ván |
công |
|
1 |
|
4 |
Xếp ván và ghi kí hiệu vị trí cho từng mẫu, đo đếm thông số kỹ thuật của ván |
Công |
1 |
1 |
|
5 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Gỗ tròn |
m3 |
0,2 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Điện |
kg |
200 |
|
|
3 |
Vật rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
20. Trang sức bề mặt ván nhân tạo bằng ván mỏng
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: m2 ván mỏng
- Kích thước mẫu thử 400 x 400 x S (S - chiều dày ván nền) mm.
- Số lượng mẫu: 30 mẫu.
- Số lượng ván lạng cần thiết cho 01 công thức thí nghiệm: (400x400x30) x 100/50 = 4,8 m2 ~ 5 m2
- Lượng keo tráng 200 g/m2 X 5 m2 = 1 kg
- Thiết bị: Máy ép nhiệt, máy tráng keo, dao cắt.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
Từ công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7 |
1 |
Xác định thông số thí nghiệm |
công |
1 |
|
|
2 |
Chỉ đạo kỹ thuật tráng keo, ép phủ mặt |
công |
2 |
|
|
3 |
Tráng keo, ép phủ mặt |
công |
|
2 |
|
4 |
Ghi ký hiệu ván thí nghiệm |
|
1 |
|
|
5 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Ván lạng |
m2 |
5 |
01 loại gỗ |
|
2 |
Keo |
kg |
1 |
|
|
3 |
Điện |
kWh |
50 |
|
|
4 |
Vật rẻ tiền mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
21. Thu thập và làm tiêu bản gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8043:2009
- Đơn vị tính: 1 cây/loài, đường kính cây 20 cm, tối thiểu 10 tiêu bản gỗ / cây.
- Cắt lấy 3 thớt gỗ dày 20 cm, ở vị trí 1,3 m chiều cao kể từ mặt đất, 1/2 chiều cao dưới cành và cách cành 0,5 m.
- Số lượng mẫu: tối thiểu 1 mẫu/thớt. Nếu gỗ có dác lõi, cần phải lấy cả phần dác.
- Kích thước mẫu: dọc thớ 12cm, hướng xuyên tâm 6cm và hướng tiếp tuyến 1,5 cm.
- Thiết bị: cưa vòng, cưa đĩa, máy bào, tủ sấy, thước kẹp.
- Thời gian sấy: 2 ngày
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên HT |
|
1 |
Chặt hạ cây |
công |
|
2,0 |
|
2 |
Cắt lấy thớt gỗ, Bảo quản sơ bộ thớt gỗ (tẩm thuốc khử nấm, ghi số hiệu và đóng gói bảo quản) |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Xẻ phôi mẫu tiêu bản và sấy khô |
công |
2,5 |
|
|
4 |
Bào, đánh nhẵn tiêu bản |
công |
0,5 |
|
|
5 |
Bảo quản tiêu bản: tẩm thuốc khử nấm, hong khô |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Đóng số và ghi nhãn |
công |
0,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Thuốc khử nấm |
kg |
0,5 |
|
|
2 |
Điện |
kwh |
40 |
|
|
3 |
Nước |
lit |
200 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Mỗi loài nghiên cứu tính chất cơ vật lý, thành phần hóa học và cấu tạo giải phẫu sử dụng trung bình 5 cây (tối thiểu 3 cây). Đối với cây có đường kính trên 30 cm, mỗi cấp tăng 10 cm, số công tăng thêm 10%.
a. Yêu cầu chung:
- Phương pháp nghiên cứu: Theo phương pháp nghiên cứu và mô tả cấu tạo gỗ của hiệp hội các nhà nghiên cứu giải phẫu gỗ quốc tế (IAWA).
- Thiết bị: Kính lúp, kính hiển vi, máy cắt lát mỏng (Microtom), máy ảnh, máy tính.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Nghiên cứu cấu tạo thô đại |
|
|
|
|
1.1 |
Gia công mẫu (3 mẫu/cây x 5 cây/loài NC) |
Công |
2 |
|
|
1.2 |
Làm nhẵn mặt quan sát (3 mặt cắt: ngang, xuyên tâm, tiếp tuyến/mẫu x 15 mẫu) |
|
|
|
|
- |
Làm nhẵn thô 3 mặt cắt |
Công |
|
3 |
|
- |
Làm nhẵn tinh 3 mặt cắt |
Công |
3 |
|
|
1.3 |
Quan sát mô tả cấu tạo thô đại |
Công |
3 |
|
|
2 |
Nghiên cứu cấu tạo hiển vi |
|
|
|
|
2.1 |
Gia công mẫu (3 mẫu/cây x 5 cây/loài NC) |
Công |
2 |
|
|
2.2 |
Xử lý làm mềm |
|
|
|
|
- |
Xử lý làm mềm bằng PP thủy nhiệt |
Công |
|
1 |
|
- |
Kiểm tra, giám sát, đánh giá |
Công |
1 |
|
|
2.3 |
Cắt lát mỏng (3 mặt cắt: ngang, xuyên tâm, tiếp tuyến/mẫu x 15 mẫu) |
Công |
5 |
|
|
2.4 |
Tách nước, nhuộm màu |
Công |
2 |
|
|
2.5 |
Lên lam kính (tối thiểu 45 lam) |
Công |
6 |
|
|
2.6 |
Chụp ảnh |
Công |
2 |
|
|
2.7 |
Đo đếm kích thước, mật độ mạch gỗ |
|
2 |
|
|
2.8 |
Đo đếm kích thước, mật độ tia gỗ |
|
2 |
|
|
2.9 |
Quan sát mô tả cấu tạo hiển vi (15 mẫu, mỗi mẫu trên 3 mặt cắt) |
Công |
9 |
|
|
2.10 |
Tổng hợp và xử lý số liệu |
Công |
2 |
|
|
2.11 |
Kiểm tra, so sánh màu chất tan, huỳnh quang |
Công |
2 |
|
|
2.12 |
Tra cứu tài liệu, so sánh với mẫu chuẩn |
Công |
2 |
|
|
2.13 |
Kết luận và lập báo cáo |
Công |
2,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
KWh |
20 |
|
|
2 |
Lam kính (bộ = lam đậy + lam chứa mẫu) |
bộ |
55 |
|
|
3 |
Lưỡi dao cắt (sử dụng 1 lần) |
cái |
25 |
|
|
4 |
Cồn (99,5%) |
ml |
500 |
|
|
5 |
Glycerin |
ml |
30 |
|
|
6 |
Xylen |
ml |
200 |
|
|
7 |
Nhựa dán Balsam canada |
ml |
50 |
|
|
8 |
Thuốc nhuộm safranin (1%) |
ml |
30 |
|
|
9 |
Nước cất |
lít |
5 |
|
|
10 |
Nước |
lít |
30 |
|
|
11 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: - Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp.
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8045:2009 Gỗ - Xác định số vòng năm.
- Đơn vị tính: 1 thớt gỗ cắt ngang sát gốc (thớt gỗ trung bình có đường kính 20- 25cm từ cây gỗ rừng trồng)
- Thiết bị: Kính lúp, kính hiển vi, thước đo.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Chuẩn bị mẫu: bào mặt, đánh nhẵn |
Công |
|
0,5 |
|
2 |
Xử lý tan dầu (nếu cần), nhuộm màu |
Công |
0,5 |
|
|
3 |
Xác định ranh giới, số lượng vòng năm |
Công |
1,5 |
|
|
4 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo kết quả |
Công |
0,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
VPP, in ấn |
% |
5 |
|
|
2 |
Điện |
kwh |
5 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
10 |
|
|
4 |
Thuốc nhuộm ZnCl2 |
ml |
10 |
|
|
5 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Mỗi loài nghiên cứu cấu tạo và tính chất cơ học, vật lý và thành phần hóa học sử dụng trung bình 5 cây (tối thiểu 3 cây). Mỗi cây sử dụng 1 thớt để xác định tuổi.
- Thớt gỗ có đường kính trên 25cm sẽ được tăng thêm 10% cho mỗi bậc 5cm đường kính tăng thêm. Thớt gỗ có đường kính dưới 20cm sẽ giảm 10% cho mỗi bậc 5 cm đường kính giảm đi.
- Đối với cây gỗ rừng tự nhiên được nhân hệ số 1,5 lần cho chi phí nhân công.
- Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (< 0,6 g/cm3) hoặc cao (> 0,8 g/cm3), những loại gỗ mạch phân tán hay thớt gỗ của cây phát triển lệch tâm, có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp.
24. Xác định kích thước sợi gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Phương pháp xác định theo R. Wagenfuehr trong quyển “Anatomie des Holzes” (Giải phẫu gỗ)
- Thiết bị: lọ thủy tinh, tủ hút, kính hiển vi, máy ảnh, máy tính.
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Chuẩn bị mẫu (5 mẫu/cây x 5 cây/loài NC) |
Công |
|
1,5 |
|
2 |
Phân ly |
Công |
6,5 |
|
|
3 |
Tẩy rửa, nhuộm màu |
Công |
3,5 |
|
|
4 |
Lên lam (25 lam) |
Công |
3 |
|
|
5 |
Chụp ảnh |
Công |
1 |
|
|
6 |
Đo kích thước sợi |
Công |
5 |
|
|
7 |
Nhập, xử lý số liệu |
Công |
1,5 |
|
|
8 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo kết quả |
Công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
KWh |
20 |
|
|
2 |
Lam kính (bộ = lam đậy + lam chứa mẫu) |
bộ |
35 |
|
|
3 |
Lưỡi dao cắt (sử dụng 1 lần) |
cái |
4 |
|
|
4 |
Cồn (99,5%) |
ml |
300 |
|
|
5 |
Axit nitric |
ml |
200 |
|
|
6 |
Xylen |
ml |
200 |
|
|
7 |
Nhựa dán Balsam canada |
ml |
50 |
|
|
8 |
Thuốc nhuộm safranin (1%) |
ml |
30 |
|
|
9 |
Nước cất |
lít |
5 |
|
|
10 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
11 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Đối với những loại gỗ có sợi dài trên 0,15 mm, có thể xem xét áp dụng hệ số đến 1,5 lần chi phí nhân công.
25. Xẻ ván, xẻ thanh để gia công mẫu thử cơ lý gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8044:2009 (ISO 3129: 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
- Đơn vị tính: 1 khúc gỗ (khúc gỗ trung bình dài 1,2-1,5 m, đường kính 20-25 cm).
- Số lượng ván nguyên liệu: tối thiểu 1 ván/1 tính chất (Thông thường 14 tính chất vật lý và cơ học thông dụng trong đó 13 tấm dày 25mm và 1 tấm dày 55mm.)
- Thiết bị: Cưa vòng đứng, cưa đĩa, máy sấy
- Thời gian sấy trung bình: 10 ngày
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Lập sơ đồ xẻ |
công |
0,5 |
|
|
2 |
Xẻ thành ván |
công |
|
2 |
|
3 |
Hong ván khô tự nhiên đến độ ẩm ~30% |
công |
|
1 |
|
4 |
Sấy đến độ ẩm 18-20% |
công |
7,5 |
|
|
5 |
Lập sơ đồ xẻ thanh |
công |
1 |
|
|
6 |
Xẻ ván thành thanh tiêu chuẩn và ghi số hiệu |
công |
|
1 |
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
VPP, in ấn |
% |
5 |
|
|
2 |
Điện |
kwh |
500 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Định mức được xây dựng theo thực tế thực hiện công việc trong sản xuất
- Mỗi loài nghiên cứu cấu tạo và tính chất cơ học, vật lý và thành phần hóa học sử dụng trung bình 5 cây (tối thiểu 3 cây). Mỗi cây sử dụng 2-3 khúc.
- Khúc gỗ có đường kính trên 25cm sẽ được tăng thêm 10% cho mỗi bậc 5cm đường kính tăng thêm. Khúc gỗ có đường kính dưới 20cm sẽ giảm 10% cho mỗi bậc 5 cm đường kính giảm đi.
Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), những loại gỗ khó xẻ (do chứa tinh thể, dầu nhựa, thớ chéo xoắn) có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho chi phí xẻ ván, xẻ thanh tiêu chuẩn.
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.
- Hình dạng và kích thước mẫu thử: Mẫu thử lấy từ gỗ nguyên liệu hay mẫu thử cơ lý có kích thước lớn có hình lăng trụ đứng, kích thước chiều dọc thớ 25 mm, kích thước mặt cắt ngang: 20 mm x 20 mm. Mẫu thử lấy từ mẫu thử cơ lý có kích thước nhỏ, được lấy sát chỗ làm việc, có chiều dọc thớ 25 mm, kích thước mặt cắt ngang tùy thuộc vào mẫu thử cơ lý.
- Số lượng: 30 mẫu thử (Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%)
- Thiết bị: Cân, tủ sấy, bình hút ẩm.
- b. Các bước tiến hành
c. Định mức
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
|
|||||
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
|
2 |
|
2 |
Cân mẫu (xác định khối lượng của mẫu ban đầu) |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Sấy mẫu đến khô kiệt (sấy và cân theo dõi) |
công |
2,5 |
|
|
4 |
Cân kết thúc (xác định khối lượng của mẫu khô kiệt) |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
0,5 |
|
|
7 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo kết quả |
công |
0,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
10 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: - Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (< 0,6 g/cm3) hoặc cao (> 0,8 g/cm3), gỗ có nhiều dầu nhựa có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
27. Xác định khối lượng thể tích của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử cơ lý.
- Hình dạng và kích thước mẫu: Mẫu có hình lăng trụ đứng với mặt cắt ngang có cạnh 20 mm và chiều dài dọc theo thớ (25±5) mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử (Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%).
- Thiết bị: Cân phân tích, tủ sấy, bình thủy tinh hút ẩm, thước kẹp
b. Các bước tiến hành.
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
Công |
2 |
|
|
2 |
Xác định điểm đo |
Công |
0,5 |
|
|
3 |
Đo kích thước mẫu lần 1 |
Công |
0,5 |
|
|
4 |
Cân mẫu lần 1 |
Công |
|
0,5 |
|
5 |
Theo dõi sấy, sấy mẫu đến khô kiệt |
Công |
1 |
1,5 |
|
6 |
Cân mẫu lần 2 |
Công |
|
0,5 |
|
7 |
Đo kích thước mẫu lần 2 |
Công |
0,5 |
|
|
8 |
Nhập và xử lý số liệu |
Công |
1 |
|
|
9 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo |
Công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
KWh |
20 |
|
|
2 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), loại gỗ dễ bị mo móp, dễ nứt, chứa nhiều dầu nhựa, có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
28. Xác định giới hạn bền khi uốn tĩnh gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn : TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh.
- Phép thử được tiến hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Kích thước mẫu: 20 mm x 20 mm x 300 mm (hướng dọc thớ).
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 60 mẫu.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
A |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu (2 hướng XT & TT) |
công |
6 |
|
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
3 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
B |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
29. Xác định giới hạn bền khi nén dọc thớ của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 363 - 70: Gỗ. Phương pháp xác định giới hạn bền khi nén.
- Hình dạng và kích thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm (hướng dọc thớ).
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 30 mẫu.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
Tt |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
|
2 |
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
2 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
50 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
-Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 80 %.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
30. Xác định giới hạn bền khi nén ngang toàn bộ hoặc cục bộ của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-5:2009 (ISO 3132:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 5: Thử nghiệm nén vuông góc với thớ.
- Phép thử được tiến hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Hình dạng và kích thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm (hướng dọc thớ) đối với thử nén ngang toàn bộ hoặc 20 mm x 20 mm x 60 mm (hướng dọc thớ) đối với thử nén ngang cục bộ.
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 60 mẫu.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
Tt |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu (2 hướng XT & TT) |
công |
1 |
3 |
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
2 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
2 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập, xử lý số liệu |
công |
1,0 |
|
|
7 |
Kiểm tra, lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
50 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức
31. Xác định giới hạn bền khi kéo dọc, kéo ngang thớ của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-6:2009 Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 6: Xác định ứng suất kéo song song thớ; Phần 7: Xác định ứng suất kéo vuông góc với thớ.
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 30 mẫu. Hình dạng, kích thước mẫu được mô tả ở hình 6.1.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Chi phí nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
10 |
|
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
2 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 60 %.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
Hình 8-5: Mẫu thí nghiệm kéo: a - dọc thớ ; b - Ngang thớ tiếp tuyến ; c - Ngang thớ xuyên tâm
34. Xác định ứng suất cắt song song thớ của gỗ (trượt dọc thớ)
32. Xác định ứng suất cắt song song thớ của gỗ
a. Yêu cầu chung
-a Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-8:2009 (ISO 3347:1976) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý, Phần 8: Xác định ứng suất cắt song song thớ.
- Phép thử được tiến hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 60 mẫu. Hình dạng và kích thước mẫu như hình 9.1.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
ĐV tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu (2 hướng XT & TT) |
công |
8 |
|
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
1,5 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
2 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
2000 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %;
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
33. Xác định độ bền uốn va đập của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-10:2009 (ISO 3348:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập.
- Phép thử được tiến hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Kích thước mẫu: 20 mm x 20 mm x 300 mm (hướng dọc thớ).
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 60 mẫu.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử uốn va đập, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu (2 hướng XT & TT) |
công |
4 |
2 |
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
1 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
3 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
34. Xác định sức chống tách của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 368-70 Gỗ. Phương pháp xác định sức chống tách.
- Phép thử được tiến hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Số lượng mẫu thử: tối thiểu 60 mẫu. Hình dạng và kích thước mẫu như hình 10.1.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
8 |
|
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
2 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
1,5 |
|
|
4 |
Thử trên máy |
công |
3 |
|
|
5 |
Xác định độ ẩm mẫu thử |
công |
2 |
|
|
6 |
Nhập số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %;
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8046:2009 Gỗ - Xác định độ hút ẩm.
- Hình dạng và kích thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 30mm x 30mm x 10mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử (Mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%)
- Thiết bị: Cân phân tích, tủ sấy, bình hút ẩm.
b. Các bước tiến hành:
c. Định mức:
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Theo dõi quá trình sấy mẫu đến khô kiệt |
công |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
Cân sau sấy |
công |
0,5 |
|
|
4 |
Theo dõi diễn biến nhiệt độ của môi trường |
công |
0,5 |
0,5 |
|
5 |
Cân mẫu định kỳ (tối thiểu 8 lần) |
công |
1 |
1 |
|
6 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, đánh giá, lập báo cáo kết quả |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Natri cacbonat |
kg |
0,5 |
|
|
2 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: - Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), gỗ có nhiều dầu nhựa có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp;
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
36. Xác định độ hút nước của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN360-70.
- Hình dạng và kích thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 30mmx30mmx10mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử (Mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%)
- Thiết bị: Cân phân tích, tủ sấy, thẫu thủy tinh.
b. Các bước tiến hành:
c. Định mức
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Theo dõi quá trình sấy mẫu đến khô kiệt |
công |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
Cân sau sấy |
công |
0,5 |
|
|
4 |
Theo dõi diễn biến nhiệt độ của môi trường |
công |
0,5 |
0,5 |
|
5 |
Cân mẫu định kỳ (tối thiểu 8 lần) |
công |
1 |
1 |
|
6 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
7 |
Kiểm tra, đánh giá, lập báo cáo kết quả |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
2 |
Nước cất |
lít |
5 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: - Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), gỗ có nhiều dầu nhựa có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp;
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-13:2009 (ISO 4469:1981) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, TCVN 8048-14:2009 (ISO 4858:1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 14: Xác định độ co rút thể tích.
- Hình dạng và kích thước mẫu: mẫu có hình lăng trụ chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử (Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%).
- Thiết bị: Cân phân tích, tủ sấy, thẫu thủy tinh, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành:
c. Định mức:
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Xác định điểm đo và đo kích thước mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Xử lý ngâm nước và theo dõi mẫu |
công |
2 |
1 |
|
4 |
Xử lý nước bề mặt sau ngâm và đo kích thước mẫu lần 1 |
công |
0,5 |
0,5 |
|
5 |
Theo dõi ổn định kích thước mẫu trong môi trường chuẩn (cân mẫu, đo mẫu đại diện) |
công |
0,5 |
1 |
|
6 |
Xử lý nước bề mặt sau ngâm và đo kích thước mẫu lần 2 |
công |
0,5 |
0,5 |
|
7 |
Theo dõi sấy, sấy mẫu đến khô kiệt |
công |
0,5 |
0,5 |
|
8 |
Xử lý nước bề mặt sau ngâm và đo kích thước mẫu lần 3 |
công |
0,5 |
0,5 |
|
9 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
10 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Nước cất |
lit |
5 |
|
|
2 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), loại gỗ dễ bị mo móp, dễ nứt, chứa nhiều dầu nhựa, có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp;
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 8048-15:2009 (ISO 4859:1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 15: Xác định độ dãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, TCVN 8048-16:2009 (ISO 4860:1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 16: Xác định độ dãn nở thể tích.
- Hình dạng và kích thước mẫu: mẫu có hình lăng trụ chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử (Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%).
- Thiết bị: Cân phân tích, tủ sấy, thẫu thủy tinh, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành:
c. Định mức:
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Xác định điểm đo và đo kích thước mẫu |
công |
1 |
|
|
3 |
Theo dõi sấy, sấy mẫu đến khô kiệt |
công |
1 |
1 |
|
4 |
Xử lý nước bề mặt sau ngâm và Đo kích thước mẫu lần 1 |
công |
0,5 |
0,5 |
|
5 |
Theo dõi ổn định kích thước mẫu trong môi trường chuẩn (cân mẫu, đo mẫu đại diện) |
công |
1 |
0,5 |
|
6 |
Xử lý nước bề mặt sau ngâm và Đo kích thước mẫu lần 2 |
công |
0,5 |
0,5 |
|
7 |
Xử lý ngâm nước và theo dõi mẫu 3 ngày/lần đến khi kích thước mẫu không đổi |
công |
1,5 |
1,5 |
|
8 |
Xử lý nước bề mặt sau ngâm và Đo kích thước mẫu lần 3 |
công |
1 |
|
|
9 |
Nhập và xử lý số liệu |
công |
1 |
|
|
10 |
Kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo |
công |
1,5 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Nước cất |
lit |
5 |
|
|
2 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
3 |
Nước |
lít |
20 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), loại gỗ dễ bị mo móp, dễ nứt, chứa nhiều dầu nhựa, có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp;
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
39. Xác định độ ẩm của ván gỗ nhân tạo
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 11905:2017 Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm.
- Số lượng mẫu: tối thiểu 30 mẫu. Mẫu thử có kích thước và hình dạng tùy ý.
- Thiết bị: Cân, tủ sấy, bình hút ẩm.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Cân mẫu trước khi sấy |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Sấy mẫu khô kiệt |
công |
|
1 |
|
4 |
Cân mẫu sau khi sấy |
công |
0,5 |
|
|
5 |
Nhập số liệu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
40. Xác định khối lượng thể tích của ván gỗ nhân tạo
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 7756-4:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 4 : Xác định khối lượng thể tích.
- Số lượng mẫu: tối thiểu 30. Mẫu thử có kích thước hình vuông, mỗi cạnh (50 ± 1) mm.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Cân phân tích, tủ định ôn, bình hút ẩm, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
2 |
2 |
|
3 |
Cân mẫu |
công |
|
0,5 |
|
4 |
Đo kích thước mẫu |
công |
0,5 |
|
|
5 |
Nhập số liệu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
30 |
|
|
2 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú: .
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
41. Xác định độ trương nở của ván gỗ nhân tạo (ván sợi, ván dăm)
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 7756-5:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 5 : Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm nước.
- Số lượng mẫu: tối thiểu 30. Mẫu thử có kích thước hình vuông, mỗi cạnh (50 ± 1) mm.
- Thiết bị: thẫu thủy tinh, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
1 |
1 |
|
2 |
Đo chiều dày trước khi ngâm mẫu |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Ngâm mẫu và theo dõi thời gian |
công |
1 |
1 |
|
4 |
Đo chiều dày sau khi ngâm mẫu |
công |
0,5 |
|
|
5 |
Nhập số liệu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
2 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
50 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
42. Xác định môđun đàn hồi và độ bền uốn tĩnh của ván gỗ nhân tạo
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 7756-6:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh.
- Số lượng mẫu: tối thiểu 30. Mẫu thử có kích thước hình chữ nhật, chiều rộng (50 ± 1) mm, chiều dài bằng 20 lần chiều dày ván cộng thêm 50 mm, nhưng không nhỏ hơn 150 mm và không lớn hơn 1050 mm.
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, đồng hồ đo độ võng, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
|
2 |
|
2 |
Đo kích thước mẫu thử |
công |
0,5 |
|
|
3 |
Thử trên máy |
công |
2 |
|
|
4 |
Đọc số đo quan hệ giữa tải trọng và biến dạng |
công |
2,5 |
|
|
5 |
Nhập số liệu |
công |
0,5 |
|
|
6 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
10 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
43. Xác định độ bền kéo vuông góc của ván dăm, ván sợi
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn: TCVN 7756-7:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7 : Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván.
- Số lượng mẫu: tối thiểu 30 mẫu. Mẫu thử có kích thước hình vuông, các cạnh dài (50 ± 1) mm.
- Thời gian định ôn: 5 ngày
- Thiết bị: Máy thử kéo nén, tủ định ôn, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức tối đa |
Ghi chú |
|
I |
Nhân công |
|
LĐ kỹ thuật |
KTV, nhân viên hỗ trợ |
|
1 |
Gia công mẫu |
công |
2 |
|
|
2 |
Ổn định mẫu |
công |
|
1,5 |
|
3 |
Đo kích thước mẫu |
công |
0,5 |
|
|
4 |
Gắn tai kéo lên mẫu |
công |
1,5 |
|
|
5 |
Ổn định lại mẫu |
công |
1,5 |
|
|
6 |
Thử trên máy |
công |
3 |
|
|
7 |
Nhập số liệu |
công |
0,5 |
|
|
8 |
Kiểm tra, xử lý và lập báo cáo |
công |
1 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Điện |
kwh |
20 |
|
|
2 |
Nước |
lit |
20 |
|
|
3 |
Keo dán (Epoxy) |
g |
200 |
|
|
4 |
Vật tư rẻ tiền, mau hỏng |
|
Quy định tại Mục A |
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.