Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 51/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2007 |
Ngày có hiệu lực | 14/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Bùi Văn Danh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2007/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 04 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
228/TTr-STNMT ngày 05/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
DIỆN
TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND ngày 04/10/2007 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất.
2. Áp dụng cho các loại đất bao gồm: Đất ở và đất nông nghiệp.
3. Không áp dụng cho các loại đất còn lại.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Điều 3. Hạn mức tách thửa đất ở
1. Đất ở tại các phường thuộc thị xã Đồng Xoài, các thị trấn thuộc các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 40m2 (Bốn mươi mét vuông) và kích thước các cạnh thửa đất phải phù hợp với Luật Xây dựng.
2. Đất ở tại các xã còn lại thuộc thị xã Đồng Xoài và các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 100m2 (Một trăm mét vuông).
Điều 4. Hạn mức tách thửa đất nông nghiệp