ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5084/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BXD
ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 7235/TTr-SXD ngày 21/11/2019 và Báo cáo thẩm tra số 1278/BC-VP
ngày 26/11/2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (gồm các sở: Giao
thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Ban Quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 03/10 thủ tục hành chính tại
Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc và hoạt động xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa và 12 thủ tục
hành chính tại các Quyết định sau: Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa; Quyết định
số 53/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản
lý, giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa; Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Thanh Hóa.
(Có Danh mục thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2. Giao các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn
và các khu công nghiệp tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Thông tin và Truyền thông và
đơn vị có liên quan để xây dựng quy trình điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Xây dựng; Giao thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
-Trung tâm Phục vụ HHC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5084/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b
Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP; Khoản 4 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP) (1)
|
2
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
(quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) (2)
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
24, Điểm b Khoản 1 Điều 25, Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP) (3)
|
(1) Đối
với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Bao gồm thẩm định
dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3
Quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định
phân công, phân cấp); thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ
phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điểm a Khoản
2, Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 4 Điều 3 Quy định phân công, phân cấp. Đối với
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh: Bao gồm thẩm định
dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3
Quy định phân công, phân cấp; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
(trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điểm
c Khoản 2, Điểm c Khoản 4 Điều 3 Quy định phân công, phân cấp.
(2) Đối với Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành: Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 4 Quy định
phân công, phân cấp. Đối với Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công
nghiệp tỉnh: Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước), theo quy định
tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm c Khoản 3 Điều 4 Quy định phân công,
phân cấp.
(3) Đối với Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành: Bao gồm thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản
2, Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 4 Điều 5 Quy định phân công, phân cấp. Đối với
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh: Bao gồm thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh theo quy định
tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm c Khoản 4 Điều 5 Quy định phân công,
phân cấp.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-THA-287950-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 3505/2016/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án,
thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định phân
công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
T-THA-287951-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
3
|
T-THA-287987-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
4
|
T-THA-287936-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
5
|
T-THA-287935-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
6
|
T-THA-287937-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
7
|
T-THA-287925-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.
|
8
|
T-THA-287926-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
9
|
T-THA-287927-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
10
|
T-THA-287931-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 3505/2016/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án,
thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định phân
công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
11
|
T-THA-287932-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
12
|
T-THA-287933-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
13
|
T-THA-287930-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
14
|
T-THA-287929-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
15
|
T-THA-287934-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG/SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN
NGÀNH/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
I. Tên thủ tục: Thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP; Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP).
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh để thực hiện thẩm định. Cụ thể
như sau:
+ Sở Xây dựng: Đối với công trình dân
dụng, công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ
tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt
đô thị, cầu vượt sông, quốc lộ qua đô thị).
+ Sở Giao thông vận tải: Đối với công
trình giao thông (trừ dự án do Sở Xây dựng thẩm định nêu trên).
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Sở Công Thương: Đối với công trình
hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công
trình công nghiệp chuyên ngành.
+ Ban quản lý Khu kinh tế Nghi sơn và
các khu công nghiệp tỉnh: Đối với hồ sơ thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư
xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quy định phân công, phân cấp
thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày
27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa); thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại
Điểm c Khoản 2, điểm c Khoản 4 Điều 3 Quy định phân công, phân cấp thẩm định dự
án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của
UBND tỉnh Thanh Hóa).
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
tỉnh sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo
đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện
thẩm định theo quy định, cơ quan thẩm định có văn bản gửi người đề nghị thẩm định
nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa
chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không
vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự
án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên
môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần
gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến
cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
1.2. Địa điểm thực hiện TTHC:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (Km 372,
Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở
(thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày
cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị thẩm định.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án
điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ trình Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế
cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày
27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định phân công, phân cấp thẩm định
dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
Mẫu số 01
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
………….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan..............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án:
...................................................................................................................
2. Nhóm dự án:
...............................................................................................................
3. Loại và cấp công trình:
................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:
............................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............
6. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
...............................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
.......................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:
......................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
.................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: ..................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):
........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan
(nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
II. Tên thủ tục:
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh để thực hiện thẩm định. Cụ thể:
+ Sở Xây dựng: Đối với công trình dân
dụng, công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ
tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt
đô thị, cầu vượt sông, quốc lộ qua đô thị).
+ Sở Giao thông vận tải: Đối với công
trình giao thông (trừ dự án do Sở Xây dựng thẩm định nêu trên).
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Sở Công Thương: Đối với công trình
hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công
trình công nghiệp chuyên ngành.
+ Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và
các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa: Đối với hồ sơ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước), theo quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm c Khoản 3 Điều
4 Quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
tỉnh sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo
đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện
thẩm định theo quy định, cơ quan thẩm định có văn bản gửi người đề nghị thẩm định
nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp
theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực
hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ
thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở
thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư
phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất
gia hạn thời gian thực hiện.
1.2. Địa điểm thực hiện TTHC:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (Km 372,
Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP;
- Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục
tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị thẩm định.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật quy định tại Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Theo quy định tại Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Theo quy định tại Thông tư số
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày
27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định phân công, phân cấp thẩm định
dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày … tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
.......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
.............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
III. Tên thủ tục:
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24, Điểm b Khoản 1 Điều 25, Điểm b Khoản 1 Điều 26
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP)
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh để thực hiện thẩm định. Cụ thể
như sau:
+ Sở Xây dựng: Đối với công trình dân
dụng, công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ
tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt
đô thị, cầu vượt sông, quốc lộ qua đô thị).
+ Sở Giao thông vận tải: Đối với công
trình giao thông (trừ dự án do Sở Xây dựng thẩm định nêu trên).
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Sở Công thương: Đối với công trình
hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công
trình công nghiệp chuyên ngành.
+ Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và
các khu công nghiệp tỉnh: Đối với hồ sơ thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản
2, Điểm c Khoản 4 Điều 5 Quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế
cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh
Hóa).
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
tỉnh sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo
đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện
thẩm định theo quy định, cơ quan thẩm định có văn bản gửi người đề nghị thẩm định
nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp
theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực
hiện thẩm tra không vượt quá 20 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 15
ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại.
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm
tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng.
1.2. Địa điểm thực hiện TTHC:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (Km 372,
Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định)
2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Xây dựng, quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thanh Hóa, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và
các khu công nghiệp tỉnh tại xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ
thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực
của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
I của dự án đầu tư xây dựng nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá
75m: Không quá 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với công trình cấp II và cấp
III: không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình còn lại:
không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục
II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày
27/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định phân công, phân cấp thẩm định
dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày … tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.............................................................................................................
2. Cấp công trình: ............................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ..............................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ............................
5. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ............................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
.......................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: .................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
..................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan:
................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|