Quyết định 5054/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục tuyến đường ưu tiên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 5054/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/10/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5054/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 367/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2012; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 3826/STP-VB ngày 31 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các tuyến đường ưu tiên theo quy định của Luật giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nêu trong Phụ lục được kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Công an thành phố, Thường trực Ban An toàn giao thông thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện quy định tại Điều 1 nói trên; đồng thời tổ chức thông báo công khai rộng rãi cho các cơ quan, đơn vị có liên quan biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thường trực Ban An toàn giao thông thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ƯU
TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5054/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT |
TÊN TUYẾN ĐƯỜNG |
TỪ . . . |
ĐẾN . . . |
QUẬN - HUYỆN |
|
|
|||||
I |
TRỤC HƯỚNG TÂM |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1 |
cầu Đồng Nai |
Nút giao cầu vượt Trạm 2 |
Quận TĐ, 9 |
|
|
|
Nguyễn Văn Linh |
ranh Long An |
Bình Chánh |
|
2 |
Quốc lộ 1K |
cầu vượt Linh Xuân |
ranh tỉnh Bình Dương |
Quận TĐ |
|
3 |
Quốc lộ 13 |
cầu Bình Triệu |
ranh tỉnh Bình Dương |
Quận TĐ |
|
4 |
Tô Ký |
cầu vượt Quang Trung |
Lý Thường Kiệt |
12, Hóc Môn |
|
5 |
Tỉnh lộ 10 |
An Dương Vương |
Ranh Long An |
Bình Tân, Bình Chánh |
|
6 |
Quốc lộ 50 |
Nguyễn Văn Linh |
Ranh Long An |
Bình Chánh |
|
7 |
Đường Rừng Sác |
Phà Bình Khánh |
Duyên Hải |
Cần Giờ |
|
8 |
Các nhánh đường cao tốc Sài Gòn - Tr. Lương - Cần Thơ |
|
|
|
|
|
- Tuyến nhánh 1 |
Chợ Đệm |
Bình Thuận |
Bình Chánh |
|
|
- Tuyến nhánh 2 |
Chợ Đệm |
Tân Tạo |
Bình Chánh |
|
II |
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1 |
Nút giao cầu vượt Trạm 2 |
Nguyễn Văn Linh |
Bình Tân, Bình Chánh, 12 |
|
2 |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc lộ 1 |
Nút giao Khu A |
Bình Chánh - Q7 |
|
3 |
Vành đai Đông |
Nút Khu A |
Liên tỉnh lộ 25B |
Quận 2 |
|
III |
TRỤC XUYÊN TÂM |
|
|
|
|
|
Trục Bắc - Nam |
|
|
|
|
1 |
Trường Chinh |
Vòng xoay An Sương |
Lý Thường Kiệt |
Tân Bình, 12 |
|
2 |
Đường CMT8 |
Ngã tư Bảy Hiền |
VX Phù Đổng Thiên Vương |
Quận 10, 3, Tân Bình, 1 |
|
3 |
Nguyễn Thị Nghĩa |
VX Phù Đổng Thiên Vương |
Đường Phạm Ngũ Lão |
Quận 1 |
|
4 |
Nguyễn Thái Học |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cầu Ông Lãnh |
Quận 1 |
|
5 |
Hòang Diệu |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Khánh Hội |
Quận 4 |
|
6 |
Khánh Hội |
Đường Hòang Diệu |
Cầu Kênh Tẻ |
Quận 4 |
|
|
Trục Đông - Tây |
|
|
|
|
7 |
Đường Võ Văn Kiệt |
Quốc lộ 1 |
Đường hầm sông Sài Gòn |
Quận 1,5,6 |
|
8 |
Đại lộ Đông Tây |
Đường hầm sông Sài Gòn |
nút giao Cát Lái |
Quận 2 |
|
IV |
ĐƯỜNG NỘI ĐÔ |
|
|
|
|
1 |
Xa lộ Hà Nội |
Nút giao cầu vượt Trạm 2 |
cầu Sài Gòn |
Quận 2 |
|
2 |
Hoàng Văn Thụ |
Đường CMT8 |
Đường Phan Đình Phùng |
Quận Phú Nhuận, Tân Bình |
|
3 |
Cộng Hòa |
Trường Chinh |
Hoàng Văn Thụ |
Quận Tân Bình |
|
4 |
Phan Huy Ích |
Trường Chinh |
Quang Trung |
Gò Vấp, Tân Bình |
|
5 |
Võ Thị Sáu |
Đinh Tiên Hoàng |
VX Dân Chủ |
Quận 1, 3 |
|
7 |
Đường 3 tháng 2 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Hồng Bàng |
Quận 10 |
|
8 |
Điện Biên Phủ |
Lý Thái Tổ |
cầu Điện Biên Phủ |
Quận 1, 3, 10 |
|
|
|
cầu Điện Biên Phủ |
Cầu Sài Gòn |
Quận Bình Thạnh |
|
9 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Cầu Sài Gòn |
Tôn Đức Thắng |
Quận Bình Thạnh |
|
10 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Đài Liệt Sĩ |
cầu Thị Nghè |
Quận Bình Thạnh |
|
11 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Cầu Thị Nghè |
Nguyễn Văn Cừ |
Quận 1, 3 |
|
12 |
An Dương Vương |
Tân Hòa Đông |
Cầu Mỹ Thuận |
Quận 6 |
|
13 |
Hồng Bàng |
Ngô Quyền |
Vòng xoay Phú Lâm |
Quận 6 |
|
14 |
Kinh Dương Vương |
Vòng xoay Phú Lâm |
Vòng xoay An Lạc |
Quận 6 |
|
15 |
Trần Hưng Đạo |
QT. Quách Thị Trang |
Châu Văn Liêm |
Quận 1,5 |
|
16 |
Quốc lộ 50 |
Nguyễn Văn Linh |
cầu Nhị Thiên Đường |
Bình Chánh -Q8 |
|
17 |
Trần Xuân Soạn |
cầu Rạch Ong |
Huỳnh Tấn Phát |
Quận 7 |
|
18 |
Tạ Quang Bửu |
Nguyễn Thị Tần |
hẻm 2385B |
Quận 8 |
|
19 |
Hưng Phú |
cầu Chữ Y |
Xóm Củi |
Quận 8 |
|
20 |
Nguyễn Thị Thập |
cầu Him Lam |
Huỳnh Tấn Phát |
Quận 7 |
|
21 |
Phan Văn Trị |
Thống Nhất |
Nơ Trang Long |
Gò Vấp, Bình Thạnh |
|
22 |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Hàm Nghi |
Quận 1 |
|
23 |
Nguyễn Tất Thành |
Cầu Khánh Hội |
Cầu Tân Thuận |
Quận 4 |
|
24 |
Huỳnh Tấn Phát |
Trần Xuân Soạn |
phà Bình Khánh |
Quận 7 |
|
25 |
Lê Văn Lương |
Trần Xuân Soạn |
Cầu Rạch Đĩa 1 |
Quận 7 |
|
26 |
Quang Trung |
Điểm cuối |
Lý Thường Kiệt |
Hóc Môn |
|
27 |
Hà Huy Giáp |
Cầu Phú Long |
cầu An Lộc |
12 |
|
28 |
Nguyễn Kiệm |
Hoàng Văn Thụ |
Ngã 6 Gò Vấp |
Phú Nhuận, Gò Vấp |
|
29 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Hoàng Văn Thụ |
Cầu Công Lý |
Quận Phú Nhuận |
|
30 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Cầu Công Lý |
Võ Văn Kiệt |
Quận 3 |
|
31 |
Lý Thái Tổ |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 tháng 2 |
Quận 3, 10 |
|
32 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
3 tháng 2 |
Quận 5, 10 |
|
33 |
Thành Thái |
3 tháng 2 |
Bắc Hải |
Quận 10 |
|
34 |
Chánh Hưng |
Nguyễn Văn Linh |
cầu Chánh Hưng |
Bình Chánh -Q8 |
|
35 |
Lý Thường Kiệt |
Hồng Bàng |
CMT8 |
Quận 10,11 |
|
36 |
Lạc Long Quân |
Tân Hóa |
Lý Thường Kiệt |
Quận 11, Tân Bình |
|
37 |
Đặng Thúc Vịnh |
Quang Trung |
cầu Rạch Tra |
Hóc Môn |
|
38 |
Hà Duy Phiên |
cầu Rạch Tra |
Tỉnh lộ 8 |
Củ Chi |
|
39 |
Tỉnh lộ 8 |
cầu Thầy Cai |
cầu Phú Cường |
Củ Chi |
|
40 |
Tỉnh lộ 7 |
cầu Tân Thái |
Tỉnh lộ 15 |
Củ Chi |
|
41 |
Liên Tỉnh Lộ 25B |
Đại lộ Đông Tây |
phà Cát Lái |
Quận 2 |
|
42 |
Phạm Thế Hiển |
cầu Rạch Ông |
Trịnh Quang Nghị |
Quận 8 |
|
43 |
Nguyễn Văn Nghi |
cầu Hang Ngoài |
Ngã 6 Gò Vấp |
Gò Vấp |
|
44 |
Lê Quang Định |
Bạch Đằng |
cầu Hang Ngoài |
Gò Vấp, Bình Thạnh |
|
45 |
Bùi Công Trừng |
Hà Huy Giáp |
Đặng Thúc Vịnh |
12, Hóc Môn |
|
46 |
Lê Văn Khương |
Quốc lộ 1A |
Đặng Thúc Vịnh |
12, Hóc Môn |
|
47 |
Nguyễn Anh Thủ |
Lê Văn Khương |
Phan Văn Hớn |
12, Hóc Môn |
|
48 |
Dương Công Khi |
ranh Bình Chánh |
Quốc lộ 22 |
Hóc Môn |
|
49 |
Nguyễn Văn Bứa |
ranh Long An |
Quốc lộ 22 |
Hóc Môn |
|
50 |
Hương lộ 2 |
Quốc lộ 22 |
ranh Tây Ninh |
Củ Chi |
|
51 |
Nguyễn Xí |
Đài Liệt Sĩ |
Nơ Trang Long |
Quận Bình Thạnh |
|
52 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Bình Triệu |
Điện Biên Phủ |
Quận Bình Thạnh |
|
53 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Kiệm |
Đường A75 - Trường Sơn |
Quận Tân Bình |
|
54 |
Phan Đăng Lưu |
Bạch Đằng |
Hoàng Văn Thụ |
Quận Bình Thạnh |
|
55 |
Nơ Trang Long |
Phan Đăng Lưu |
Bình Lợi |
Quận Bình Thạnh |
|
56 |
Quốc lộ 13 |
Đài Liệt Sĩ |
cầu Bình Triệu |
Quận Bình Thạnh |
|
57 |
Nguyễn Văn Linh |
Nút giao Khu A |
Huỳnh Tấn Phát |
Quận 7 |
|
58 |
Song hành Quốc lộ 22 |
kênh Tham Lương |
Hương lộ 65 |
12, Hóc Môn |
|
59 |
Kinh Dương Vương |
Vòng xoay Phú Lâm |
vòng xoay An Lạc |
Quận Bình Tân |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ