ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 504/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình,
thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành,
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ các Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tỉnh Hưng Yên; số 88/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 131/TTr-SNV ngày 07/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều
chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và
lao động hợp đồng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2024-2026 như
sau:
1. Danh mục vị trí việc làm:
gồm 04 nhóm với 43 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 10 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 21 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và
lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công
chức tối đa 29 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định;
Số biên chế công chức của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của
tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển
biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức
theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối
đa là 05 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức
đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu
ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
Ngạch chuyên viên: tối đa 14/14 người (tương ứng 100%).
c) Ngạch công chức khác:
01/01 người.
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và
khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông
tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
số 42/2022/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; số 01/2023/TT-TTCP
ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều
2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Căn cứ danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng
tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả
công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức
trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị
trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của
từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ
hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo
quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời
hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm
của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, kiểm
tra, tổng hợp báo cáo theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch biên
chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với
công chức, người lao động của Sở;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định
của pháp luật;
- Thường xuyên rà soát,
trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nếu có thay đổi)
bảo đảm theo đúng quy định;
- Rà soát, cơ cấu lại, bố
trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập
phòng thuộc sở (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng)
theo quy định của pháp luật bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc
cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
của Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí
việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có
trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, lao động hợp đồng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo đúng danh
mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Mã VTVL
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Ngạch công chức
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
29
|
05
|
|
I
|
Vị trí việc lãnh đạo, quản
lý điều hành
|
14
|
|
|
1
|
SVHTTDL-01
|
Giám đốc
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
SVHTTDL-02
|
Phó giám đốc
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
3
|
SVHTTDL-03
|
Trưởng phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
03
|
|
|
4
|
SVHTTDL-04
|
Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
5
|
SVHTTDL-05
|
Chánh Thanh tra
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
6
|
SVHTTDL-06
|
Phó Trưởng phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
03
|
|
|
7
|
SVHTTDL-07
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
8
|
SVHTTDL-08
|
Phó Chánh thanh tra
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
09
|
|
|
1
|
SVHTTDL-9
|
Chuyên viên về quản lý di sản
văn hóa
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
2
|
SVHTTDL-10
|
Chuyên viên về quản lý văn
hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện và quản lý văn hóa dân tộc)
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
3
|
SVHTTDL-11
|
Chuyên viên về văn hóa nghệ
thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển
lãm)
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
4
|
SVHTTDL-12
|
Chuyên viên về quản lý bản
quyền tác giả
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật kiêm nhiệm
|
5
|
SVHTTDL-13
|
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực
gia đình
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở kiêm nhiệm
|
6
|
SVHTTDL-14
|
Chuyên viên về quản lý thể dục
thể thao cho mọi người
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
7
|
SVHTTDL-15
|
Chuyên viên về Quản lý thể
thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
8
|
SVHTTDL-16
|
Chuyên viên về quản lý lữ
hành
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
9
|
SVHTTDL-17
|
Chuyên viên về quản lý lưu
trú du lịch
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
10
|
SVHTTDL-18
|
Chuyên viên về quản lý xúc tiến,
quảng bá du lịch.
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
05
|
|
|
1
|
SVHTTDL-19
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
2
|
SVHTTDL-20
|
Chuyên viên về pháp chế
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm
|
3
|
SVHTTDL-21
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng tiêu cực
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
4
|
SVHTTDL-22
|
Thanh tra viên về công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, thư
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
5
|
SVHTTDL-23
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
6
|
SVHTTDL-24
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
SVHTTDL-25
|
Chuyên viên về truyền thông
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phụ trách kế toán kiêm nhiệm
|
8
|
SVHTTDL-26
|
Chuyên viên về công nghệ
thông tin
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
9
|
SVHTTDL-27
|
Chuyên viên về thống kê
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
10
|
SVHTTDL-28
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh văn phòng kiêm nhiệm
|
11
|
SVHTTDL-29
|
Chuyên viên quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
12
|
SVHTTDL-30
|
Chuyên viên về công tác cải
cách hành chính
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
13
|
SVHTTDL-31
|
Chuyên viên quản lý nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
14
|
SVHTTDL-32
|
Chuyên viên tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
15
|
SVHTTDL-33
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên tổ chức bộ máy kiêm nhiệm
|
16
|
SVHTTDL-34
|
Phụ trách kế toán
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
17
|
SVHTTDL-35
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phụ trách kế toán kiêm nhiệm
|
18
|
SVHTTDL-36
|
Chuyên viên về kế hoạch và đầu
tư
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chánh văn phòng kiêm nhiệm
|
19
|
SVHTTDL-37
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
01
|
|
|
20
|
SVHTTDL-38
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm
|
21
|
SVHTTDL-39
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
01
|
05
|
|
1
|
SVHTTDL-40
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
01
|
|
|
2
|
SVHTTDL-41
|
Nhân viên lái xe
|
|
|
01
|
|
3
|
SVHTTDL-42
|
Nhân viên phục vụ
|
|
|
01
|
|
4
|
SVHTTDL-43
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
|
03
|
|