KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính nhằm đổi mới, cải tiến phương thức làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện công vụ; giảm tối đa thời gian, chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2. Nâng cao chất lượng trong tổ chức
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của UBND tỉnh quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Năm 2016, phấn đấu có từ 05 sở,
ngành, 03 UBND cấp huyện và 05 UBND cấp xã trở lên hoàn thành việc thực hiện Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; đạt từ 80% cơ quan cấp huyện, cấp tỉnh
thực hiện phương án chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính.
3. Bộ máy cơ quan nhà nước các cấp được
sắp xếp, kiện toàn theo quy định của Chính phủ, phù hợp với yêu cầu quản lý đặc
thù của địa phương và từng địa bàn, từng loại hình đơn vị hành chính; thực hiện
phân công, phân cấp cụ thể, có quy chế phối hợp hoạt động gắn với quy trình
phương pháp khoa học để nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; đồng thời tăng
cường, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, tác phong, đạo đức gắn với việc
đánh giá thực chất để tạo động lực cho cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
Thực hiện có hiệu quả chính sách tinh
giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Trong năm 2016,
phải giảm được tối thiểu 2% trong tổng biên chế hành chính và số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh.
5. Tiếp tục triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 trong cơ quan nhà nước đạt hiệu quả.
Phấn đấu, năm
2016 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 trở lên đối với 100% các sở,
ngành và 30% UBND cấp huyện; thực hiện được 100% cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và
6% UBND cấp xã thuộc diện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
II. CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016
(Nội dung các nhiệm vụ trọng tâm của
công tác cải cách hành chính năm 2016 theo Phụ lục
đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
- Căn cứ nội dung kế hoạch này, các
cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế
hoạch; phối hợp lập dự toán kinh phí triển
khai các nhiệm vụ cải cách hành chính gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND
tỉnh phê duyệt.
- Các cơ quan đơn vị triển khai nhiệm
vụ cải cách hành chính thực hiện lồng ghép, sử dụng kinh phí được giao năm 2016
để thực hiện Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Sở Nội vụ:
- Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện
nội dung cải cách hành chính theo nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch đề ra và hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra; đánh giá phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính đối với các cơ quan, đơn vị và tham mưu giải quyết các vướng mắc,
phát sinh trong quá trình thực hiện;
- Chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn công tác cải cách hành chính
với nội dung thi đua của các cơ quan, đơn vị, đồng thời triển khai hướng dẫn và
thực hiện đánh giá kết quả thi đua theo quy định.
b) Sở Tài chính:
- Tham mưu cho UBND tỉnh bảo đảm kinh
phí để triển khai nội dung Kế hoạch công tác cải cách hành chính của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương triển khai cơ chế tự chủ đối với UBND cấp xã theo quy định tại
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh
về kết quả thực hiện nhiệm vụ nêu trên.
c) Sở Tư pháp:
- Thực hiện việc rà soát theo định kỳ,
tổ chức thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền giải
quyết, kịp thời đề xuất xử lý các văn bản không đảm bảo chất lượng, trái quy định.
- Triển khai kiểm soát chất lượng việc
xây dựng nội dung công bố thủ tục hành chính và thực thi thủ tục hành chính.
Tham gia phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc chấp hành, niêm yết công khai quyết
định công bố Bộ thủ tục hành chính theo quy định.
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định của Luật Hộ tịch, Luật Công chứng; thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi theo đúng quy định. Phối hợp với Công an tỉnh giải quyết thủ tục hành chính về cấp lý lịch tư pháp
đảm bảo thời gian theo quy định.
- Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh
về kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan hành chính nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, Đài Truyền thanh cấp
huyện, cấp xã đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ
cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh
về kết quả thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ
quan nhà nước và công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND
ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh. Định kỳ hàng quý báo cáo cho
UBND tỉnh kết quả thực hiện.
e) Đài Phát thanh và Truyền hình Bình
Định, Báo Bình Định có trách nhiệm duy trì chuyên mục Cải cách hành chính theo
định kỳ; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính một
cách thường xuyên, đạt hiệu quả thiết thực.
3. Các cơ quan trung ương trên địa
bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này và báo
cáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Nội vụ theo định kỳ hàng quý, 06 tháng, 09
tháng và năm, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quý
I/2016
|
|
2
|
Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính trọng tâm là nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và hiệu quả công tác cải
cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 -2020
|
Chương trình hành động của Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan,
UBND cấp huyện
|
Quý
II/2016
|
|
3
|
Nghị quyết/Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải
cách hành chính giai đoạn 2016-2020
|
Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định
ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan,
UBND cấp huyện
|
Quý
II/2016
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai
công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2016
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
kiểm tra
|
Quý
II/2016
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Quý
IV/2016
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai
thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2016
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Quý
IV/2016
|
6
|
Ban hành Quy định trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách hành chính
|
Quyết định ban hành Quy định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan,
UBND cấp huyện
|
Quý
I/2016
|
|
7
|
Ban hành Quy định về khen thưởng
thành tích công tác cải cách hành chính (thay thế Quyết định số 519/QĐ-UBND
ngày 25/3/2014)
|
Quyết định ban hành Quy định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan,
UBND cấp huyện
|
Quý
III/2016
|
|
8
|
Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm
2015 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Kiểm tra, thẩm định và xây dựng Báo
cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC
|
Hội
đồng thẩm định của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II/2016
|
|
Tổ chức Hội nghị công bố
|
Quý
III/2016
|
9
|
Thực hiện Dự án khảo sát, đánh giá
mức độ hài lòng đối với một số dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trên địa
bàn tỉnh năm 2016
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2016
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ hài
lòng của tổ chức và công dân đối với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ được
khảo sát
|
Quý
IV/2016
|
10
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo; tập huấn
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính
|
Các hội nghị, hội thảo; lớp tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
|
11
|
Thực hiện Chuyên mục Cải cách hành
chính và Chương trình “Công dân hỏi Giám đốc sở, ngành trả lời”
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Xây dựng Chương trình văn bản quy
phạm pháp luật năm 2016
|
Quyết định ban hành Chương trình
xây dựng VBQPPL năm 2016 của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Quý
IV/2016
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh đã ban hành.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm
tra, rà soát VBQPPL năm 2016 của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát hệ
thống VBQPPL
|
Quý
IV/2016
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo việc thực hiện tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật
|
Quý
IV/2016
|
III. CẢI CÁCH TTHC VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Triển khai hoạt động rà soát, kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2016
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
rà soát
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Quý
IV/2016
|
2
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016- 2020
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
có liên quan
|
Quý
II/2016
|
|
3
|
Thực hiện Đề án một cửa liên thông
trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư; lao động,
thương binh và xã hội; tài nguyên và môi trường
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND
tỉnh
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
có liên quan
|
Quý
I, II/2016
|
|
4
|
Triển khai mô hình Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Quy Nhơn, UBND huyện Tuy
Phước
|
Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở,
ban, ngành và UBND các cấp có liên quan
|
Quý
III/2016
|
|
5
|
Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính trên lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh
|
Quyết định ban hành Quy chế của
UBND tỉnh
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có
liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
6
|
Xây dựng Phương án nâng cao năng lực
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
Quyết định phê duyệt Phương án của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã có liên quan
|
Quý
III/2016
|
|
Triển khai thí điểm tại một số UBND
cấp xã thuộc thành phố Quy Nhơn, huyện Tuy Phước
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá kĩ năng, nghiệp
vụ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã có liên quan
|
Quý
III/2016
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá
|
8
|
Triển khai giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định của Luật Hộ tịch, Luật Công chứng; thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 06 tuổi theo đúng quy định
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện
|
Năm
2016
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các Sở,ban, ngành, các chi cục, ban thuộc Sở; các đơn vị sự
nghiệp của tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau
khi có quy định của Bộ, ngành trung ương
|
|
2
|
Đề xuất việc phân cấp nhiệm vụ, thẩm
quyền của UBND tỉnh cho các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết định phân cấp nhiệm vụ, thẩm
quyền cho các ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2016
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện việc phân
cấp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch và thực hiện
thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã năm 2016
|
Ban hành Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
kiểm tra
|
Quý
IV/2016
|
4
|
Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy
chính quyền cơ sở tỉnh Bình Định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBND cấp huyện
|
Quý
III/2016
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Chỉ thị về triển khai thực hiện Kế hoạch
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ban hành tại Quyết
định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả tiến độ triển khai
|
Quý
IV/2016
|
2
|
Triển khai thực hiện chính sách
tinh giản biên chế theo quy định
|
Quyết định phê duyệt Đề án tinh giản
biên chế đến năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
I/2016
|
|
Kế hoạch tinh giản biên chế năm
2016
|
Quý
II/2016
|
3
|
Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc
cấp sở
|
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
và UBND cấp huyện
|
Quý
II/2016
|
|
4
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban,
ngành có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
5
|
Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; Quy định chính sách thu hút, tạo nguồn
nhân lực trình độ cao theo nhu cầu của tỉnh
|
Quyết định ban hành của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2016
|
|
6
|
Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài; Đề án kiện toàn đội ngũ cán bộ,
công chức và người lao động không chuyên trách ở cấp xã
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành liên
quan
|
Quý
IV/2016
|
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2016 của tỉnh
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
Triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng
dành cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Cả
năm
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành
chính cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ
|
Quyết định ban hành Quy định của
UBND tỉnh; Hướng dẫn thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2016
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ 6 tháng, năm
|
Quý
II, IV/2016
|
2
|
Thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ
chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành Hướng dẫn triển khai thực
hiện
|
Sở
Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Sau
khi có Thông tư hướng dẫn của bộ, ngành trung ương
|
|
Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực
hiện
|
VII. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2016
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Quý
I/2016
|
|
2
|
Triển khai các nội dung trọng tâm của
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2016
|
Tổ chức triển khai thực hiện Hệ thống
Văn phòng điện tử theo hướng liên thông; Hệ thống phần mềm một cửa điện tử; Hệ
thống phần mềm cơ sở dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Năm
2016
|
|
Báo cáo Kết quả thực hiện
|
3
|
Triển khai áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của thủ tướng Chính phủ
|
Triển khai hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát thực hiện
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan thuộc đối tượng triển
khai
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
Quý
IV/2016
|