Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 50/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 50/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/07/2024
Ngày có hiệu lực 04/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2024/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO CÁC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, đối với 15 nghề sau:

1. Hướng dẫn du lịch (chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo);

2. Kỹ thuật chế biến món ăn (chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo);

3. Nghiệp vụ nhà hàng (chi tiết tại Phụ lục số III kèm theo);

4. Cắt gọt kim loại (chi tiết tại Phụ lục số IV kèm theo);

5. Điện công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục số V kèm theo);

6. Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục số VI kèm theo);

7. Hàn (Hàn điện, Hàn hơi, hàn điện - hơi) (chi tiết tại Phụ lục số VII kèm theo);

8. Kỹ thuật xây dựng (chi tiết tại Phụ lục số VIII kèm theo);

9. Tin học văn phòng (chi tiết tại Phụ lục số IX kèm theo);

10. May công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục số X kèm theo);

11. Đào tạo lái xe hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục số XI kèm theo);

12. Đào tạo lái xe hạng C (chi tiết tại Phụ lục số XII kèm theo);

13. Đan lát thủ công (đan mây tre) (chi tiết tại Phụ lục số XIII kèm theo);

14. Chăn nuôi và phòng, trị bệnh cho gia cầm (chi tiết tại Phụ lục số XIV kèm theo);

15. Kỹ thuật trồng rau (trồng rau an toàn) (chi tiết tại Phụ lục số XV kèm theo).

[...]