Quyết định 50/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 50/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Cao Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2023/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 11 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 344/TTr-KHĐT ngày 20 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Dự án giao thông: Đường xã, đường thôn, đường giao thông ngõ, xóm, đường trục chính nội đồng, đối với các tuyến đường đã có nền đường (bao gồm cống có khẩu độ ≤1 m, rãnh thoát nước dọc).
2. Dự án kênh mương, thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp, nông thôn (bao gồm cả xây dựng mới và sửa chữa nâng cấp).
3. Dự án hạ tầng thương mại, dịch vụ nông thôn (chợ nông thôn).
4. Dự án trung tâm văn hoá - thể thao cấp xã và nhà văn hoá - khu thể thao thôn, trường học, trạm y tế, thông tin truyền thông.
5. Dự án kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm hợp tác xã (xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị).
6. Dự án vệ sinh môi trường nông thôn (hệ thống thu gom, thoát nước mưa, nước thải; xử lý nước thải tập trung; điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; mạng lưới cấp thoát nước; công trình vệ sinh công cộng).
Các dự án thuộc Danh mục quy định tại Điều này được áp dụng cơ chế đặc thù phải đáp ứng tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |