ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2016/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 06
tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG
CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
58/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/11/2014 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày
14/11/2013 của của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số điều trong
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND ngày
06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 170/2015/NQ-HĐND ngày
16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự
nguyện của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2710/SNN-KHTC ngày 20/7/2016 về việc đề nghị
ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo
Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo
Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh, với các nội dung cụ
thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tiểu tiết
thứ 1, Điểm d, Khoản 1, Điều 5 như sau:
“+ Nhóm cây rau, hoa, cây dược liệu: 05 ha liền thửa”;
2. Sửa đổi Tiết thứ 2, 3, 4,
Khoản 3, Điều 6 như sau:
“- Giao thông nội đồng:
+ Hỗ trợ 50% giá trị dự toán xây lắp đã có thuế VAT
cho các dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 50
triệu đồng trở lên thuộc các xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi.
+ Hỗ trợ 40% giá trị dự toán xây lắp đã có thuế VAT
cho các dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 100
triệu đồng trở lên cho các dự án thuộc xã vùng nông thôn, thị trấn Tân Phú huyện
Tân Phú, thị trấn Định Quán huyện Định Quán, thị trấn Gia Ray huyện Xuân Lộc và
thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (viết tắt là: Cấp huyện) có trách nhiệm cân đối hỗ trợ từ
ngân sách của cấp huyện ít nhất 20% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) để
đầu tư các dự án giao thông nội đồng cho các xã, thị trấn nêu trên.
- Hỗ trợ kinh phí tu sửa, nâng cấp kênh mương thủy
lợi nội đồng
+ Xây dựng kênh chính, kênh cấp 1 kênh cấp 2 có diện
tích phục vụ từ 25 ha trở lên (kênh loại II).
Đối với đồng bằng: Kinh phí đầu tư gồm thuế sử dụng
đất nông nghiệp, thủy lợi phí và vay vốn tín dụng ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phân bổ hàng năm.
Đối với miền núi:
Những kênh nằm trong dự án đang triển khai, nguồn vốn
đầu tư được quy định trong văn bản phê duyệt dự án.
Những kênh không nằm trong dự án đang triển khai,
ngân sách tỉnh đầu tư bằng 70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi
thường); phần còn lại vay vốn tín dụng ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
hàng năm.
+ Xây dựng kênh liên ấp, nội đồng có diện tích tưới
tiêu dưới 25 ha (kênh loại III):
Đối với đồng bằng: Ngân sách huyện hỗ trợ với mức bằng
60% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường), phần còn lại do nhân
dân đóng góp.
Đối với miền núi: Ngân sách huyện hỗ trợ với mức bằng
70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường), phần còn lại do nhân
dân đóng góp.
- Hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp theo
quy hoạch cánh đồng lớn
+ Điện trung thế và trạm biến áp: Ngân sách tỉnh hỗ
trợ bù khoản lãi suất chênh lệch giữa lãi suất thương mại và lãi suất ưu đãi
cho ngành điện khi ngành điện thực hiện xây dựng các công trình điện trung thế
và trạm biến áp tại các khu sản xuất nêu trên mà có sử dụng vốn vay từ các ngân
hàng thương mại và vốn vay lãi suất ưu đãi.
+ Điện hạ thế sau trạm biến áp: Do các hộ sản xuất
tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản và địa phương (cấp huyện) có trách
nhiệm đầu tư.”
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại
Doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được hỗ
trợ chi phí xúc tiến thương mại đối với hoạt động thuộc chương trình xúc tiến
thương mại hàng năm của tỉnh theo quy định hiện hành.”
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chính sách tín dụng ưu đãi
Doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được vay
vốn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.”
5. Bổ sung vào Điều 9 nội dung
sau:
“- Doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được hỗ
trợ theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.”
6. Sửa đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Chính sách khoa học công nghệ
Doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được hỗ
trợ theo Quyết định 837/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
ban hành Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội
nhập giai đoạn 2016-2020.”
7. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 12
như sau:
“5. Trường hợp Hợp tác xã là chủ dự án cánh đồng lớn
thì được hưởng bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp tại Mục
1 của Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai ban hành theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai”.
8. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội
dung Điều 13 như sau:
- Sửa đổi Khoản 2, thành: “hỗ trợ sản xuất theo quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định mức hỗ trợ trong việc
áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”
- Bãi bỏ tiểu tiết thứ 4, tiết thứ 1, Khoản 3 và
toàn bộ Khoản 4.
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều
15 như sau:
“2. Được hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống
cây trồng vụ đầu tiên cho mỗi loại cây trồng trên một diện tích trong dự án
cánh đồng lớn;
Các dự án có diện tích không thực hiện trồng mới mà
tiến hành ghép cải tạo vườn cây thì chi phí mua chồi ghép được hỗ trợ tối đa 10
chồi trên một cây (số chồi được hỗ trợ tính theo mật độ cây trồng quy định tại
Định mức kinh tế kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày
28/6/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai.”
10. Sửa đổi Điều 17 như sau:
“Điều 17. Chính sách hỗ trợ khác
Được hỗ trợ 30% kinh phí vật tư xây dựng hệ thống
tưới nước tiết kiệm (01 lần đối với phần diện tích chưa được hỗ trợ)”
12. Bổ sung vào Điều 19 nội
dung như sau: “Các sở, ban, ngành có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các chính
sách hỗ trợ nêu tại Quy định này có trách nhiệm hướng dẫn nội dung hỗ trợ, mức
hỗ trợ, trình tự và thủ tục thanh, quyết toán nguồn kinh phí để các địa phương,
chủ dự án và các đối tượng tham gia dự án cánh đồng lớn có cơ sở tổ chức thực
hiện.”
13. Sửa đổi Khoản 5 và bổ sung
Khoản 6 vào Điều 21 như sau:
“5. Ngân hàng nhà nước tỉnh
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân tham gia
thực hiện dự án cánh đồng lớn được vay vốn hỗ trợ lãi suất theo quy định hiện
hành.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện hỗ trợ về Chương trình khoa học công nghệ cho các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện dự án cánh đồng lớn.”
14. Bổ sung Khoản 5, 6 vào Điều
22 như sau:
“5. Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan tổ chức mời
gọi doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân xây dựng và triển khai thực hiện dự
án cánh đồng lớn tại địa phương.
6. Xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng cho từng dự án cánh đồng lớn, ưu tiên lồng ghép vào kế hoạch đầu tư cơ sở
hạ tầng hàng năm của địa phương.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/9/2016.
Các nội dung còn lại của Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày
24/11/2014 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- BCĐ XD và PTKTTT tỉnh;
- BCĐ NNNDNT và XDNTM tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, CNN.
(Khoa. Cnn/43.qddieuchinh58.2014)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|