Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 50/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 50/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/09/2016
Ngày có hiệu lực 10/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Chánh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2016/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/11/2014 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2710/SNN-KHTC ngày 20/7/2016 về việc đề nghị ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiểu tiết thứ 1, Điểm d, Khoản 1, Điều 5 như sau:

“+ Nhóm cây rau, hoa, cây dược liệu: 05 ha liền thửa”;

2. Sửa đổi Tiết thứ 2, 3, 4, Khoản 3, Điều 6 như sau:

“- Giao thông nội đồng:

+ Hỗ trợ 50% giá trị dự toán xây lắp đã có thuế VAT cho các dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 50 triệu đồng trở lên thuộc các xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi.

+ Hỗ trợ 40% giá trị dự toán xây lắp đã có thuế VAT cho các dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 100 triệu đồng trở lên cho các dự án thuộc xã vùng nông thôn, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú, thị trấn Định Quán huyện Định Quán, thị trấn Gia Ray huyện Xuân Lộc và thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu.

+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (viết tắt là: Cấp huyện) có trách nhiệm cân đối hỗ trợ từ ngân sách của cấp huyện ít nhất 20% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) để đầu tư các dự án giao thông nội đồng cho các xã, thị trấn nêu trên.

- Hỗ trợ kinh phí tu sửa, nâng cấp kênh mương thủy lợi nội đồng

+ Xây dựng kênh chính, kênh cấp 1 kênh cấp 2 có diện tích phục vụ từ 25 ha trở lên (kênh loại II).

Đối với đồng bằng: Kinh phí đầu tư gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp, thủy lợi phí và vay vốn tín dụng ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm.

Đối với miền núi:

Những kênh nằm trong dự án đang triển khai, nguồn vốn đầu tư được quy định trong văn bản phê duyệt dự án.

Những kênh không nằm trong dự án đang triển khai, ngân sách tỉnh đầu tư bằng 70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường); phần còn lại vay vốn tín dụng ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm.

+ Xây dựng kênh liên ấp, nội đồng có diện tích tưới tiêu dưới 25 ha (kênh loại III):

[...]