UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2013/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
22 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU
PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu
phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 4288/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua đò trên địa
bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mức thu:
a) Bến đò ngang:
- Đối với hành khách và phương tiện: Mức thu phí
qua đò thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Đối với hàng hoá qua đò: Chỉ thu đối với hàng
hoá có khối lượng từ 50kg trở lên với mức thu tuỳ thuộc vào trọng lượng của
hàng hoá qua đò, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50kg.
Trường hợp là hàng hoá cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng tối đa không
quá 2 lần mức thu đối với hàng hoá thông thường.
b) Bến đò dọc:
Mức thu phí đò do hành khách hoặc chủ hàng thoả
thuận với chủ đò hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể,
nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50kg hàng hoá.
2. Mức thu phí qua đò quy định tại Khoản 1 Điều
này đã bao gồm phí bảo hiểm cho người đi đò.
3. Miễn phí qua đò đối với người và phương tiện
cho các đối tượng: Học sinh đi học, giáo viên đi dạy học ở các trường tại các
xã có bến đò ngang; cán bộ xã, ấp đi làm, đi công tác hàng ngày tại các xã có
bến đò ngang.
4. Quản lý và sử dụng
nguồn thu phí qua đò:
a) Tổ chức thu phí qua đò theo hình thức đấu
thầu khai thác cho từng bến đò hoặc chỉ định thầu (nếu có một tổ chức, cá nhân
xin tham gia đấu thầu);
b) Phí qua đò được tổ chức thu nộp vào ngân sách
nhà nước, ngân sách cấp xã được hưởng 100% từ kết quả đấu thầu khai thác các
bến đò;
c) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh trúng thầu có
trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định
của pháp luật và nộp 100% phí qua đò từ kết quả trúng thầu vào ngân sách xã
dùng để cân đối thu, chi ngân sách xã và chi các hoạt động có liên quan đến bến
đò (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có bến
đò khách hoạt động phải thường xuyên tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát
việc thu, nộp phí qua đò của các bến đò trên địa bàn theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các chủ phương tiện đò đối với việc thực hiện
trách nhiệm mua bảo hiểm cho người đi đò theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải căn cứ
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, giám sát các tổ chức, cá nhân và
địa phương trong việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bến Tre;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ QUA
ĐÒ NGANG ĐỐI VỚI NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Huyện, xã
|
Mức thu
(đồng/lượt)
|
Người đi bộ
|
Người kèm
xe đạp
|
Người kèm
xe máy
|
I
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Thạnh
|
|
|
|
|
Bến Ba Rô (ấp Phước Định)
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
|
Bến Ba Dũng (ấp Phước Trạch)
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
|
Bến ấp Phú Thạnh
|
1.000
|
1.500
|
3.500
|
2
|
Xã Sơn Hoà
|
|
|
|
|
Bến Sơn Hoà - Thanh Tân
|
4.000
|
5.000
|
8.000
|
3
|
Xã Tiên Long
|
|
|
|
|
Bến Tiên Thạnh - Tiên Lợi
|
1.500
|
3.000
|
3.500
|
4
|
Xã Quới Sơn
|
|
|
|
|
Bến Cây Xoài (Cồn Cát)
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
5
|
Xã Phú Đức
|
|
|
|
|
Bến Phú Ninh - Phú Phong
|
6.000
|
8.000
|
12.000
|
|
Bến Phú Đức - Kim Sơn
|
6.000
|
8.000
|
12.000
|
6
|
Xã Phú Túc
|
|
|
|
|
Bến Phú Túc - Thới Sơn
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
7
|
Xã Tân Phú
|
|
|
|
|
Bến Cây Dương - Ngũ Hiệp
|
không thu
|
8.000
|
10.000
|
II
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
1
|
Xã Châu Hoà
|
|
|
|
|
Bến Thới An - Thới Lai
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
2
|
Xã Phong Mỹ
|
|
|
|
|
Bến ấp 2 Phong Mỹ - Bình Đại
|
3.000
|
4.000
|
7.000
|
3
|
Phong Nẫm
|
|
|
|
|
Bến ấp 2 Phong Nẫm - Bình
Đại
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
|
Bến Phong Nẫm - Hữu Định
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
4
|
Xã Lương Phú
|
|
|
|
|
Bến Lương Hoà - Lương Phú
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
5
|
Xã Sơn Phú
|
|
|
|
|
Bến ấp 1- Sơn Phú
|
1.000
|
1.500
|
3.000
|
6
|
Xã Hưng Phong
|
|
|
|
|
Bến ấp 1 Hưng Phong - Định
Thuỷ
|
3.000
|
5.000
|
7.000
|
|
Bến ấp 2 Hưng Phong - Phước
Hiệp
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
|
Bến Hưng Phong - Phước Long
|
không thu
|
không thu
|
4.000
|
7
|
Thạnh Phú Đông
|
|
|
|
|
Bến ấp 4 - Tân Trung
|
5.000
|
7.000
|
13.000
|
|
Bến Bao Ngạn ấp 5 - Thạnh
Phú Đông
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
|
Bến ấp 6 - Thạnh Phú Đông
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
8
|
Xã Hưng Lễ
|
|
|
|
|
Bến ấp 8 - ấp 11
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
Bến Hưng Lễ - Phú Khánh
|
7.000
|
10.000
|
14.000
|
III
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
|
|
|
1
|
Xã Tân Trung
|
|
|
|
|
Bến Tân Trung - Thạnh Phú
Đông
|
5.000
|
7.000
|
13.000
|
2
|
Xã Bình Khánh Đông
|
|
|
|
|
Bến Phước Lý - Phú Tây
Thượng
|
1.500
|
2.500
|
3.500
|
3
|
Xã Định Thuỷ
|
|
|
|
|
Bến An Quới - TT Mỏ Cày
|
1.000
|
2.000
|
3.500
|
|
Bến Hoà Phú 2 - Hoà Lộc
|
1.000
|
2.000
|
2.500
|
|
Bến Thanh Thuỷ - TânThành
Bình
|
1.000
|
2.500
|
3.500
|
4
|
Xã Thành Thới B
|
|
|
|
|
Bến Thát Lát
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
5
|
Xã Thành Thới A
|
|
|
|
|
Bến ấp Thành Long
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
6
|
Xã Phước Hiệp
|
|
|
|
|
Bến đò Thầy Tống
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
IV
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh Tân
|
|
|
|
|
Bến Tân Thông 2 - Thạnh Ngãi
|
1.000
|
2.000
|
2.500
|
|
Bến Tân Thông 5 - Trường
Thịnh
|
1.000
|
2.000
|
2.500
|
|
Bến Thanh Xuân 1 - Sơn Hoà
|
4.000
|
5.000
|
8.000
|
2
|
Xã Thạnh Ngãi
|
|
|
|
|
Bến Tân Thông 2 - Thạnh Ngãi
|
1.000
|
2.000
|
2.500
|
|
Bến Tân Thông 5 - Trường
Thịnh
|
1.000
|
2.000
|
2.500
|
3
|
Xã Nhuận Phú Tân
|
|
|
|
|
Bến Nhuận Phú Tân - Thanh
Bình
|
1.000
|
3.000
|
5.500
|
4
|
Xã Khánh Thạnh Tân
|
|
|
|
|
Bến Thát Lát
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
5
|
Xã Phú Mỹ
|
|
|
|
|
Bến Mỹ Sơn - Khánh Hội Đông
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
V
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
1
|
Xã Phú Phụng
|
|
|
|
|
Bến Phú Phụng - Tân Phong
|
3.500
|
5.000
|
7.500
|
2
|
Xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
|
Bến Phú Hiệp - Phú Đa
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
3
|
Xã Sơn Định
|
|
|
|
|
Bến Thới Lộc - Ngũ Hiệp
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
|
Bến Sơn Châu - Mỹ Phước
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
4
|
Xã Hoà Nghĩa
|
|
|
|
|
Bến Hoà Nghĩa - An Phước
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
5
|
Xã Tân Thiềng
|
|
|
|
|
Bến Đình Thiết - Chánh An
|
2.000
|
3.000
|
8.000
|
|
Bến Đáy - Gạch Sâu
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
6
|
Xã Hưng Khánh Trung
|
|
|
|
|
Bến Phú Hoà - Rạch Vọp
|
3.000
|
5.000
|
7.000
|
VI
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
|
|
|
1
|
Xã Thới Thạnh
|
|
|
|
|
Bến Cái Lức - Long Hưng
|
6.000
|
7.000
|
12.000
|
|
Bến Luông - Long Hưng
|
5.000
|
6.000
|
10.000
|
2
|
Xã Hoà Lợi
|
|
|
|
|
Bến Hoà Lợi - Hoà Minh
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
3
|
Xã An Thạnh
|
|
|
|
|
Bến Vàm Giồng Miễu
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4
|
Xã An Qui
|
|
|
|
|
Bến Chỏi - Hoà Minh
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
5
|
Xã Giao Thạnh
|
|
|
|
|
Bến Giao Thạnh - An Điền
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
6
|
Xã An Thuận
|
|
|
|
|
Bến Trại - Rạch Dầu
|
6.000
|
8.000
|
13.000
|
7
|
Xã An Điền
|
|
|
|
|
Bến Rạch Cừ
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
8
|
Xã Mỹ An
|
|
|
|
|
Bến Giồng Chùa
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
|
Bến Rạch Mõ
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
Bến Rạch Cò
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
Bến Nước Chảy
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
9
|
Xã Thạnh Phong
|
|
|
|
|
Bến Khâu Băng
|
2.000
|
|
|
10
|
Xã Thạnh Hải
|
|
|
|
|
Bến Vàm Rỏng
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
11
|
Xã An Điền
|
|
|
|
|
Bến Rạch Ngát - Tiệm Tôm
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
12
|
Xã Bình Thạnh
|
|
|
|
|
Bến Thạnh Bình - Trà Vinh
|
5.000
|
8.000
|
11.000
|
VII
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
1
|
Xã Bảo Thạnh
|
|
|
|
|
Bến Trại
|
1.000
|
3.000
|
6.000
|
2
|
Xã An Hiệp
|
|
|
|
|
Bến Giồng Lân
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
3
|
Xã Tân Mỹ
|
|
|
|
|
Bến Tân Mỹ - Phú Long
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
|
Bến Tân Mỹ - Thạnh Trị
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
VIII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
1
|
Xã Thạnh Phước
|
|
|
|
|
Bến đò Thủ
|
1.000
|
3.000
|
6.000
|
2
|
Xã Tam Hiệp
|
|
|
|
|
Bến Tam Hiệp - Hoà Định
|
2.000
|
2.500
|
4.500
|
|
Bến Tam Hiệp - Long Định
|
2.000
|
2.500
|
4.500
|
3
|
Xã Thới Lai
|
|
|
|
|
Bến đò ngang
|
2.000
|
4.000
|
7.000
|
4
|
Xã Bình Thắng
|
|
|
|
|
Bến ấp 5 - ấp 3
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
Bến ấp 5 - ấp 1
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Xã Lộc Thuận
|
|
|
|
|
Bến Lộc Thành - Tân Thành
|
5.000
|
7.000
|
10.000
|
6
|
Xã Châu Hưng
|
|
|
|
|
Bến Châu Hưng - Phong Mỹ
|
2.000
|
4.000
|
7.000
|
IX
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
|
1
|
Xã Nhơn Thạnh
|
|
|
|
|
Bến đò ấp 4
|
2.000
|
4.000
|
5.000
|
2
|
Phường 7
|
|
|
|
|
Bến công viên Hùng Vương
|
10.000
|
|
|