Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 50/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/08/2012
Ngày có hiệu lực 02/09/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2012/QĐ-UBND

Long An, ngày 23 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 5 về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An;

Theo đề nghị tại văn bản số 385/TTr-SNV ngày 13/8/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

1. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được chi trả hàng tháng, tính bằng hệ số trên mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức, cụ thể như sau:

a) Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: bằng hệ số 0,10 mức lương tối thiểu chung.

b) Trung đội trưởng, Khu đội trưởng, Ấp đội trưởng: 0,12.

c) Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20.

d) Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15.

đ) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20.

e) Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn, Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn: 0,21.

g) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn: 0,22.

h) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,22.

i) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,24.

k) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22.

l) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24.

2. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn, công tác phí, bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã:

- Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã loại 1, loại 2 là công chức cấp xã được hưởng lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An.

- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại 3 là đối tượng không chuyên trách cấp xã, được hưởng phụ cấp, trợ cấp địa phương và các chế độ khác theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới.

- Được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

[...]