Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 24/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ, việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 191/2011/2011/TT-BQP ngày 10/11/2011 của Bộ Quốc phòng về quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị; ăn thêm các ngày lễ, tết và khi làm nhiệm vụ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 104/TTr-UBND, ngày 05/11/2012; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND-KTNS ngày 23/11/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân thường trực:
Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,10 mức lương tối thiểu chung và được bố trí nơi ăn, nghỉ.
2. Mức trợ cấp ngày công lao động và mức hỗ trợ tiền ăn của lực lượng dân quân (Trừ dân quân thường trực):
a) Cán bộ, chiến sỹ dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền thì được trợ cấp ngày công lao động (ngày công lao động tính bằng 08 giờ trong ngày), mức trợ cấp bằng 0,10 mức lương tối thiểu chung. Nếu làm nhiệm vụ thêm giờ, làm nhiệm vụ vào ngày nghỉ, ngày lễ, làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau thì được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 7 của Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ, việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
b) Cán bộ, chiến sỹ dân quân khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn hàng ngày bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung;
c) Cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, được cấp có thẩm quyền kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ, khi được huy động làm nhiệm vụ ngoài mức trợ cấp ngày công lao động được trợ cấp thêm 0,04 mức lương tối thiểu/ngày/người.
2. Thời gian được hưởng:
Chế độ trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn đối với dân quân được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |