Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 50/2003/QĐ-UBBT quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ năm 2003 đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 50/2003/QĐ-UBBT
Ngày ban hành 01/08/2003
Ngày có hiệu lực 01/08/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 50/2003/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 01 tháng 8 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2003 ĐẾN 2010.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
- Căn cứ Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/03/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
- Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 2119/KH-TĐ ngày 15 tháng 7 năm 2003.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ năm 2003 đến 2010.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND và HĐND Tỉnh, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thương mại-Du lịch, Sở Công nghiệp, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ Phát triển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Phan Thiết và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3.
- Bộ Tư pháp
- TT. Tỉnh ủy.
- TT. HĐND tỉnh.
- CT và PCT UBND tỉnh.
- Lưu VT-XDCB+PPLT+TH

TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2003 ĐẾN 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/2003 /QĐ-UBBT ngày 01/8/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nhằm khuyến khích các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước đầu tư vào tỉnh Bình Thuận từ khâu chuẩn bị đầu tư, xây dựng dự án đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khuyến khích đầu tư trên địa bàn là yêu cầu chung đối với các cấp, ngành và của toàn dân trong tỉnh. Nhằm kêu gọi thu hút đầu tư, các cơ quan hành chính Nhà nước trong tỉnh có trách nhiệm phải thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong việc kêu gọi và thực hiện ưu đãi đầu tư đối với các nhà đầu tư nhằm tăng cường khuyến khích đầu tư.

Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng chính sách thu hút đầu tư :

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận bảo hộ, khuyến khích, đối xử bình đẳng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn của Tỉnh theo pháp luật Việt Nam. Đối tượng trên áp dụng cho công dân Việt Nam, kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài, của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam hoặc của công dân Việt Nam cùng thành lập với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam có dự án đầu tư tại Bình Thuận.

Điều 3: Các đối tượng được quy định trên đây, ngoài việc được hưởng các ưu đãi khác theo quy định chung của Nhà nước còn được hưởng các ưu đãi đầu tư của tỉnh theo quy định này.

Điều 4: Điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư:

1.Các lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi :

Các dự án đầu tư phát triển gắn với sản phẩm lợi thế và chế biến xuất khẩu từ nguyên vật liệu, tài nguyên khoáng sản tại chỗ, không sử dụng vốn ngân sách ( chi tiết tại biểu I ).

2. Dự án đầu tư có sử dụng số lao động bình quân trong năm là:

- Địa bàn khu vực I: ³ 200 lao động.

- Địa bàn khu vực II: ³ 150 lao động .

- Địa bàn khu vực III: ³ 100 lao động .

3. Dự án đầu tư nộp ngân sách hàng năm :

[...]