ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4999/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 TỔNG THỂ CÔNG VIÊN GIA
ĐỊNH TẠI QUẬN GÒ VẤP VÀ QUẬN PHÚ NHUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5761/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận;
Căn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
Căn cứ Công văn số 744/UBND-ĐTMT
ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chủ trương đầu tư dự
án Cải tạo, chỉnh trang công viên Gia Định thuộc địa bàn Phường 3, quận Gò Vấp;
Căn cứ kết luận chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân Thành phố (tại Thông báo số 67/TB-VP ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố) về nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp;
Căn cứ Công văn số 3069/UBND-ĐTMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về nội dung nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp
và quận Phú Nhuận;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3083TTr-SQHKT ngày 17 tháng 9 năm 2014 về trình phê duyệt
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định
tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận với các
nội dung chính như sau:
1. Địa điểm, vị
trí, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Địa điểm: Phường 3, quận Gò Vấp và
phường 9, quận Phú Nhuận.
- Vị trí: căn cứ theo bản đồ hiện trạng
số 18779/ĐĐBĐ-CNTĐ do Trung tâm đo đạc bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
lập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- Ranh giới khu đất:
+ Phía Đông giáp: đường Nguyễn Kiệm.
+ Phía Đông Bắc giáp: đường Bạch Đằng
và nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-đường Phạm Văn Đồng.
+ Phía Tây Nam giáp: đường Mương Nhật
Bản, đất giáo dục và đất hỗn hợp.
+ Phía Tây Bắc giáp: quận Tân Bình.
- Diện tích khu đất nghiên cứu lập
nhiệm vụ (chưa trừ lộ giới các đường trong khu vực): khoảng 325.715,6 m2.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch chi tiết:
Khu quản lý giao thông đô thị số 3.
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
Công ty tư vấn xây dựng Nam Chí.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000
khu dân cư Phường 9 quận Phú Nhuận và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 3 quận Gò Vấp;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức
năng của khu vực quy hoạch: Khu công viên tập
trung, hồ điều tiết, các công trình hạ tầng kỹ thuật và đất giao thông.
6. Các chỉ tiêu sử
dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
6.1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu:
a) Các chỉ tiêu quy hoạch toàn
khu:
- Quy mô diện tích: 325.715,64m2
(kể cả 13.927,6m2 đất giao thông đường Hoàng Minh Giám và đường Phạm
Văn Đồng 13.506,05m2) chia 4 khu:
* Khu A: Đã thực hiện và đưa vào sử dụng
(chỉ điều chỉnh lại ranh) với quy mô diện tích khoảng 56.671,61 m2.
* Khu B: Đã thực hiện và đưa vào sử dụng
(chỉ điều chỉnh lại ranh) với quy mô diện tích khoảng 81.773,72 ha.
* Khu C: Lập quy hoạch điều chỉnh tỷ
lệ 1/500 với quy mô diện tích khoảng 109.328,28 ha.
* Khu D: Lập quy hoạch điều chỉnh tỷ
lệ 1/500 với quy mô diện tích khoảng 50.508,38 ha.
- Mật độ xây dựng chung toàn khu: tối
đa 5%.
- Tầng cao xây dựng công trình: tối
đa 01 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: tuân
thủ theo quy định cụ thể của từng loại hình công trình.
b) Cơ cấu
sử dụng đất toàn khu:
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN KHU
|
STT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
I
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
|
286.492,20
|
87,96
|
1-1
|
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH
|
223.315,35
|
68,56
|
|
Đất cây xanh
|
209.146,16
|
64,21
|
|
Hồ cảnh quan-điều tiết nước
|
10.294,77
|
3,16
|
|
Đất công trình
|
3.874,42
|
1,19
|
1-2
|
ĐẤT
GIAO THÔNG
|
61.808,87
|
18,98
|
|
Đường nội bộ và sân bãi
|
48.166,25
|
14,79
|
|
Vỉa hè
|
6.636,76
|
2,04
|
|
Đất bãi xe nổi
|
7.005,86
|
2,15
|
1-3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT
|
1.367,98
|
0,42
|
|
Trạm ngắt Di
Nguy
|
200,00
|
0,06
|
|
Trạm biến áp Tân Sơn Nhất
|
1.030,78
|
0,32
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
137,20
|
0,04
|
II
|
ĐẤT
NGOÀI CÔNG VIÊN
|
39.223,44
|
12,04
|
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
14.456,25
|
4,44
|
|
Vòng xoay giao thông
|
3.304,34
|
1,01
|
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu A
|
1.376,38
|
0,42
|
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu C
|
4.636,96
|
1,42
|
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu D
|
1.521,67
|
0,47
|
|
Đường Hoàng Minh Giám
|
13.927,84
|
4,28
|
TỔNG
CỘNG
|
325.715,64
|
100
|
c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng:
100 VA/m2.
- Chỉ tiêu cấp nước:
|
Sinh hoạt: 150 lít/người/ngày.
Công trình công cộng: 2,0 lít/m2/ngày.
Rửa đường: 0,5 lít/m2/ngày.
Tưới cây: 3,0 lít/m2/ngày.
Chữa cháy: 15 lít/s, số lượng đám
cháy.
|
6.2.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của từng phân khu trong đồ án:
a) Khu A:
Với diện tích khoảng 56.671,91m2
- Khu vực này đã hoàn tất và đi vào
hoạt động với các chức năng quảng trường chính, hồ phun nước, trục chính rộng
17m, các đường đi bộ rộng khoảng 4m, các cụm cây xanh tập trung kết hợp chòi
nghỉ và lối đi dạo.
- Tổ chức quảng trường làm sân chơi,
thiết kế bố trí khu vực trò chơi cho trẻ em khoảng 732,21 m2 và một số loại dụng cụ tập thể thao dọc đường đi bộ.
- Cập nhật nút giao thông Nguyễn Thái
Sơn - Phạm Văn Đồng phù hợp quy hoạch chung quận Gò Vấp đã phê duyệt có nút
giao thông bán kính 100m.
- Bổ sung nhà ga Metro ngần chạy dọc
đường Nguyễn Kiệm với quy mô khoảng 2 ha.
- Cơ cấu sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI KHU A
|
STT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
|
54.138,49
|
95,53
|
A-1
|
ĐẤT
CÂY XANH & CÔNG TRÌNH KHU A
|
41.043,09
|
72,42
|
|
Đất cây xanh
|
40.707,69
|
71,83
|
|
Đất công trình
|
335.40
|
0.59
|
A-2
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
13,020.70
|
22.98
|
|
Đường nội bộ và sân bãi
|
11,275.82
|
19.90
|
|
Vỉa hè
|
1,542.48
|
2.72
|
|
Đất bãi xe
|
202.40
|
0.36
|
A-3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT
|
74.70
|
0.13
|
ĐẤT
NGOÀI CÔNG VIÊN
|
2.533,12
|
4,47
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn
- Phạm Văn Đồng
|
1,156.74
|
2.04
|
|
Đường Kênh Nhật Bản xuyên qua Khu A
|
1,376.38
|
2.43
|
|
TỔNG
CỘNG
|
56,671.61
|
100.00
|
b) Khu B:
Với diện tích khoảng 81.773,72 m2
- Khu vực này đã hoàn tất và đi vào
hoạt động phục vụ người dân với các chức năng quảng trường chính khoảng 1ha, các gò đồi cảnh quan, khu vực trồng hoa kết hợp cây bóng mát, trục
chính rộng 20m, đường đi bộ rộng khoảng 2- 4m...
- Các cụm cây xanh tập trung kết hợp
chòi nghỉ và lối đi dạo, nhà vệ sinh, quầy giải khát...
- Khu vực trục chính kết hợp quảng
trường có đường kính rộng 62m làm trung tâm các hoạt động, là sân chơi, sân lễ
hội vào các dịp lễ...
- Khu vực còn bố trí các loại hình trò chơi cho trẻ em khoảng 0.8
ha, bên cạnh đó còn bố trí một số loại dụng cụ tập thể thao dọc đường đi bộ cho
người dân.
- Định hướng bố trí bãi đậu xe ngầm
tiếp cận đường Kênh Nhật Bản có diện tích khoảng 11.500 m2
phục vụ du khách và người dân trong khu vực.
- Cơ cấu sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI KHU B
|
STT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
|
81.773,72
|
100,00
|
B-1
|
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH
KHU B
|
54.700,08
|
66,89
|
|
Đất cây xanh
|
54.158,85
|
66,23
|
|
Đất công trình
|
541,23
|
0,66
|
B-2
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
27.011,14
|
33,03
|
|
Đường nội bộ và sân bãi
|
21.931,08
|
26,82
|
|
Vỉa hè
|
2.135,47
|
2,61
|
|
Đất bãi xe nổi
|
2.944,59
|
3,60
|
B-3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT
|
62,50
|
0,08
|
|
TỔNG
CỘNG
|
81.773,72
|
100,00
|
c) Khu C:
Với diện tích khoảng 109.328,28 m2
- Định hướng phát triển là khu công
viên tĩnh, tổ chức chủ yếu là cây xanh cảnh quan, quảng trường, đường đi bộ,
chòi nghỉ và một số công trình vui chơi giải trí phục vụ trẻ em.
- Khu vực tiếp giáp các tuyến đối ngoại
là đường Kênh Nhật Bản và đường Nguyễn Thái Sơn đồng thời bị chia cắt bởi đường Phạm Văn Đồng.
- Các trục giao thông nội bộ trong
công viên có chiều rộng từ 2÷8 m.
- Cơ cấu sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI KHU C
|
STT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
|
104.092,05
|
95,21
|
C-1
|
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH KHU C
|
86.247,17
|
78,89
|
|
Đất cây xanh
|
77.292,61
|
70,70
|
|
Hồ cảnh quan-điều
tiết nước
|
6194,77
|
5,67
|
|
Đất công trình
|
2.759,79
|
2,52
|
C-2
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
17.844,88
|
16,32
|
|
Đường nội bộ và sân bãi
|
11.663,06
|
10,67
|
|
Vỉa hè
|
2958,81
|
2,71
|
|
Đất bãi xe
|
3.223,01
|
2,95
|
ĐẤT NGOÀI
CÔNG VIÊN
|
5.236,23
|
4,79
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn - Phạm
Văn Đồng
|
599,27
|
0,55
|
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu C
|
4.636,96
|
4,24
|
|
TỔNG
CỘNG
|
109.328,28
|
100,00
|
d) Khu D:
Với diện tích khoảng 50.508,38 m2.
- Định hướng phát triển là Khu công viên
nhiệt đới với các rừng cây hiệu hữu dày đặc, tổ chức chủ yếu là cây xanh, hồ cảnh
quan kết hợp điều tiết nước, đường đi bộ, chòi nghỉ, vệ sinh công cộng.
- Đây là khu vực tĩnh với hình ảnh
công viên nhiệt đới kết hợp hồ nước và các chủng loại cây đa dạng kể cả cây cổ
thụ, cây cảnh quan, cây bụi, thảm cỏ và hệ thống cây phụ sinh; làm nên điểm
khác biệt giữa hình ảnh công viên Gia Định với các công viên khác trong thành
phố.
- Cơ cấu sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI KHU D
|
STT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
|
46.487,94
|
92,04
|
D-1
|
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH
KHU D
|
41.325,01
|
81,82
|
|
Đất cây xanh
|
36.987,01
|
73,23
|
|
Hồ cảnh quan-điều tiết nước
|
4.100,00
|
8,12
|
|
Đất công trình
|
238,00
|
0,47
|
D-2
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
3.932,15
|
7,79
|
|
Đường nội bộ và sân bãi
|
3.296,29
|
6,53
|
|
Đất bãi xe
|
635,86
|
1,26
|
D-3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT
|
1.230,78
|
2,44
|
|
Trạm ngắt Di Nguy
|
200
|
0,40
|
|
Trạm biến Tân Sơn Nhất
|
1030,78
|
2,04
|
ĐẤT NGOÀI
CÔNG VIÊN
|
4.020,44
|
7,96
|
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
1.422,93
|
2,82
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn - Phạm
Văn Đồng
|
1.075,84
|
2,13
|
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu D
|
1.521,67
|
3,01
|
|
TỔNG
CỘNG
|
50.508,38
|
100,00
|
7. Nguyên tắc về
tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực
quy hoạch:
Các giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch phải đảm bảo khớp
nối với các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ theo các Đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận, các đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 9, quận Phú Nhuận và Khu dân cư Phường 3, quận
Gò Vấp đã được phê duyệt, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định
về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
Tổng thể công viên Gia Định bị chia cắt
bởi các tuyến giao thông cơ giới như đường Kênh Nhật Bản, đường Hoàng Minh Giám
và tuyến đường Phạm Văn Đồng. Toàn bộ công viên được chia khu đất làm 4 khu:
Khu A, khu B, khu C và khu D, cụ thể như sau:
- Khu A: Khu công viên động với diện
tích khoảng 56.671,91m2, là nơi nghỉ chân, dạo
mát, khu vui chơi thiếu nhi khu sinh hoạt thể dục, thể thao và sinh hoạt cộng đồng
của người dân trong khu vực, bao gồm:
■ Đất công viên cây xanh.
■ Đất nút giao thông theo quy hoạch
chung Thành phố đã phê duyệt.
- Khu B: Diện tích khoảng 81.773,72 m2
là khu công viên động, là nơi sinh hoạt cộng đồng, thể dục, đi bộ, chạy bộ, nghỉ
chân, dạo mát. Định hướng bố trí bãi đậu xe ngầm tiếp cận đường Kênh Nhật Bản
có diện tích khoảng 11.500m2 quy mô 5 tầng hầm có sức chứa khoảng 20
xe buýt, 1000 xe ô tô và 2000 xe máy.
- Khu C: Diện tích khoảng 109.328,28
m2 là khu công viên tĩnh với các rừng cây hiện hữu dày đặc. Tổ chức
chủ yếu là cây xanh cảnh quan, hồ điều tiết, đường đi bộ và một số công trình
vui chơi giải trí phục vụ người dân, bao gồm:
■ Đất công viên cây xanh.
■ Hồ cảnh quan.
■ Đất nút giao thông theo quy hoạch
chung Thành phố đã phê duyệt.
- Khu D: Diện tích khoảng 50.508,38 m2
chủ yếu tổ chức không gian cây xanh đa dạng chủng loại kết hợp với hồ điều tiết
với các lối đi bộ và các không gian sinh hoạt dã ngoại, bao gồm
■ Đất công viên cây xanh
■ Hồ cảnh quan.
■ Đất dự án đường Phạm Văn Đồng
■ Đất nút giao (Nguyễn Thái Sơn - Phạm
Văn Đồng) theo quy hoạch chung Thành phố đã phê duyệt.
8. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án và tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17
bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ
1/500;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500; bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy
hoạch giao thông đô thị);
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chi tiết.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Khu
quản lý giao thông đô thị số 3.
- Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn xây dựng
Nam Chí.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân
Thành phố.
9. Các điểm lưu ý
khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết:
- Sau khi nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 này được phê duyệt, Chủ đầu tư cần căn cứ vào nguyên tắc tổ
chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật để nghiên cứu tổ chức
không gian, kiến trúc cho toàn khu vực lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500, bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng trong và
ngoài phạm vi đồ án. Nội dung nghiên cứu của đồ án phải đảm bảo khớp nối với các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ theo các Đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận, các đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 9, quận Phú Nhuận và Khu dân cư Phường
3, quận Gò Vấp đã được phê duyệt, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các
Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành và bổ sung nội dung đã nghiên cứu
theo kết luận chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố (tại Thông báo số 67/TB-VP
ngày 22 tháng 01 năm 2014 và Công văn số 3069/UBND- ĐTMT ngày 30 tháng 6 năm
2014);
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải
trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch
(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch
phù hợp, khả thi.
- Về thành phần hồ sơ, hình thức, quy
cách thể hiện bản vẽ cần thể hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và theo Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Gò Vấp, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Khu quản lý giao thông đô
thị số 3 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về
tính chính xác của ranh khu đất khu vực quy hoạch, các số liệu đánh giá hiện trạng
trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận.
- Trên cơ sở nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này, Khu quản lý giao thông đô thị số 3 cần
tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở triển khai đầu tư xây dựng và quản lý
phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản
vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố,
Thanh tra Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 3, quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Phường 9, quận Phú Nhuận, Khu quản lý giao thông đô thị số 3 và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|