Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 494/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 16/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 494/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về Phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 96/TTr-STNMT ngày 10/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ven biển; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ TỔNG HỢP VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020,TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam là cơ sở pháp lý xác lập sự chỉ đạo nhất quán của UBND tỉnh, huy động và tăng cường sự tham gia của các cơ quan quản lý, các bên liên quan, chính quyền và cộng đồng địa phương trong quản lý, phát triển có hiệu quả để bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng bờ, khai thác hợp lý giá trị tài nguyên, môi trường, đa dạng sinh học, nâng cao tính bền vững và toàn vẹn các hệ sinh thái. Hạn chế, phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực do con người, tự nhiên và biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường vùng bờ. Ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân ở khu vực vùng bờ. Tạo sinh kế cho người dân, nhằm thay thế các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng đến môi trường.
1. Phạm vi không gian:
- Về phần biển gồm vùng biển ven bờ các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An, Tam Kỳ; có ranh giới ngoài cách bờ khoảng 6 hải lý;
- Về phần đất liền gồm các xã, phường, thị trấn: Tam Nghĩa, Tam Quang, Tam Hải, Tam Hòa, Tam Tiến, Tam Thanh, Bình Nam, Bình Hải, Bình Minh, Bình Dương, Duy Hải, Cửa Đại, Cẩm An, Tân Hiệp, Điện Dương, Điện Ngọc;
Giới hạn không gian trên có thể được điều chỉnh, mở rộng tùy thuộc vào năng lực và nhu cầu quản lý.
2. Phạm vi thời gian:
- Chiến lược được xây dựng cho giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Phạm vi không gian và thời gian nêu trên là phạm vi quan tâm chung đối với tất cả các hoạt động của Kế hoạch và chỉ mang tính tương đối. Mỗi hoạt động của Kế hoạch có thể được thực hiện trong một phạm vi hẹp hơn hoặc mở rộng hơn, tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của hoạt động, cũng như nhu cầu và năng lực của tỉnh.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 494/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về Phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 96/TTr-STNMT ngày 10/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ven biển; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ TỔNG HỢP VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020,TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam là cơ sở pháp lý xác lập sự chỉ đạo nhất quán của UBND tỉnh, huy động và tăng cường sự tham gia của các cơ quan quản lý, các bên liên quan, chính quyền và cộng đồng địa phương trong quản lý, phát triển có hiệu quả để bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng bờ, khai thác hợp lý giá trị tài nguyên, môi trường, đa dạng sinh học, nâng cao tính bền vững và toàn vẹn các hệ sinh thái. Hạn chế, phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực do con người, tự nhiên và biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường vùng bờ. Ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân ở khu vực vùng bờ. Tạo sinh kế cho người dân, nhằm thay thế các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng đến môi trường.
1. Phạm vi không gian:
- Về phần biển gồm vùng biển ven bờ các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An, Tam Kỳ; có ranh giới ngoài cách bờ khoảng 6 hải lý;
- Về phần đất liền gồm các xã, phường, thị trấn: Tam Nghĩa, Tam Quang, Tam Hải, Tam Hòa, Tam Tiến, Tam Thanh, Bình Nam, Bình Hải, Bình Minh, Bình Dương, Duy Hải, Cửa Đại, Cẩm An, Tân Hiệp, Điện Dương, Điện Ngọc;
Giới hạn không gian trên có thể được điều chỉnh, mở rộng tùy thuộc vào năng lực và nhu cầu quản lý.
2. Phạm vi thời gian:
- Chiến lược được xây dựng cho giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Phạm vi không gian và thời gian nêu trên là phạm vi quan tâm chung đối với tất cả các hoạt động của Kế hoạch và chỉ mang tính tương đối. Mỗi hoạt động của Kế hoạch có thể được thực hiện trong một phạm vi hẹp hơn hoặc mở rộng hơn, tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của hoạt động, cũng như nhu cầu và năng lực của tỉnh.
1. Hoàn thiện bộ máy chức năng về quản lý tổng hợp vùng bờ
a) Hoạt động: Tăng cường hiệu quả hoạt động của Ban Điều phối đa ngành và Văn phòng Điều phối về quản lý tổng hợp vùng bờ.
b) Mục tiêu: Tăng cường tính nhất quán và sự thống nhất trong quá trình ra quyết định; giảm thiểu sự xung đột lợi ích giữa các ngành và địa phương.
c) Các nội dung chính:
- Điều phối các hoạt động liên quan đến quản lý tổng hợp vùng bờ do UBND tỉnh quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động;
- Tham gia các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế;
- Xây dựng trang thông tin điện tử về quản lý tổng hợp vùng bờ của tỉnh;
- Xây dựng cơ chế hợp tác về quản lý tổng hợp liên vùng Quảng Nam - Đà Nẵng và Quảng Nam - Quảng Ngãi.
d) Kết quả: Thực hiện có hiệu quả quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ, biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp vùng bờ
a) Hoạt động 1:
- Hoạt động: Đào tạo nâng cao năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ cấp tỉnh, cấp huyện;
- Mục tiêu: Nâng cao năng lực cho cán bộ các Sở, Ban, ngành và cán bộ UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển phục vụ cho quá trình quản lý tổng hợp vùng bờ.
- Các nội dung chính:
+ Tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ cấp tỉnh, cấp huyện;
+ Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện chiến lược theo các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh;
+ Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên nòng cốt về quản lý tổng hợp vùng bờ;
+ Xây dựng chương trình tập huấn, thực hiện tuyên truyền về bảo vệ giá trị tài nguyên và môi trường vùng bờ cho mọi tầng lớp cộng đồng từ người dân đến cán bộ các cấp chính quyền;
+ Tăng cường trang thiết bị và phương tiện tuyên truyền, giáo dục truyền thông về tài nguyên và môi trường vùng bờ.
- Kết quả: Tổ chức được các khóa tập huấn ngắn hạn và dài hạn liên quan đến quản lý tổng hợp vùng bờ cho cộng đồng và cán bộ chính quyền địa phương.
b) Hoạt động 2:
- Hoạt động: Tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo tại địa phương;
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng trong việc khai thác, bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng bờ.
- Các nội dung chính:
+ Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo tại địa phương;
+ Triển khai các nội dung trong kế hoạch.
- Kết quả: Cán bộ công chức các Sở, Ban, ngành; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố ven biển đều được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển đảo phục vụ công tác quản lý và thực thi nhiệm vụ chuyên môn.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ
a) Hoạt động 1:
- Hoạt động: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Nam;
- Mục tiêu: Tạo cơ sở cho quá trình quy hoạch, khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường vùng bờ.
- Các nội dung chính:
+ Điều tra, khảo sát hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Nam;
+ Xây dựng, phân loại, số hóa, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng bờ dựa vào các phần mềm như GIS, IIMS;
+ Xây dựng bản đồ hiện trạng vùng bờ tỉnh Quảng Nam tỷ lệ 1/50.000;
+ Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
+ Ứng dụng Viễn thám trong nghiên cứu đường bờ tỉnh Quảng Nam.
- Kết quả: Hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Nam được hoàn thiện.
b) Hoạt động 2:
- Hoạt động: Xây dựng báo cáo hiện trạng vùng bờ hằng năm;
- Mục tiêu:
+ Điều tra, khảo sát tình trạng các nguyên nhân và tác động gây sự cố môi trường biển;
+ Đề xuất các giải pháp kiểm soát, khắc phục và giảm thiểu thiệt hại từ sự cố môi trường biển.
- Các nội dung chính:
+ Điều tra hiện trạng sử dụng tài nguyên và hiện trạng môi trường vùng bờ hằng năm và 5 năm;
+ Phân tích, đánh giá, dự báo, đề xuất các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng bờ.
- Kết quả: Điều tra đánh giá hiện trạng xả thải tại khu vực vùng bờ và đề xuất các giải pháp quản lý.
4. Quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng bờ
a) Hoạt động 1:
- Hoạt động: Xây dựng hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam;
- Mục tiêu: Thiết lập được hành lang bảo vệ bờ biển phục vụ công tác quản lý, quy hoạch, khai thác và sử dụng bền vững vùng bờ tỉnh Quảng Nam.
- Các nội dung chính:
+ Xây dựng bản đồ trường sóng;
+ Xác định chiều rộng hành lang bảo đảm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt;
+ Xây dựng các bản đồ chuyên đề.
- Kết quả:
+ Lập được Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
+ Xác định được chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển;
+ Cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển.
b) Hoạt động 2:
- Hoạt động: Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Nam;
- Mục tiêu:
+ Đảm bảo hài hòa trong khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng bờ;
+ Phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Các nội dung chính:
+ Điều tra, đánh giá tổng quát khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ;
+ Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ, khu vực biển sử dụng để nhận chìm;
+ Các giải pháp, chương trình thực hiện quy hoạch.
- Kết quả: Lập được các quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Nam.
c) Hoạt động 3:
- Hoạt động: Lập hồ sơ tài nguyên đảo và các hệ sinh thái vùng bờ quan trọng;
- Mục tiêu: Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên đảo và các hệ sinh thái vùng bờ quan trọng;
- Các nội dung chính:
+ Xây dựng các bản đồ hiện trạng tài nguyên;
+ Thống kê theo dõi biến động tài nguyên, môi trường đảo và các hệ sinh thái vùng bờ quan trọng.
- Kết quả: Hoàn thiện các hồ sơ tài nguyên đảo và các hệ sinh thái vùng bờ.
5. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Hoạt động 1:
- Hoạt động: Xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại thôn Long Thạnh Tây (Tam Hải, Núi Thành) và thôn Đông Hải (Tam Anh Bắc, Núi Thành);
- Mục tiêu: Bảo tồn đa dạng sinh học đất ngập nước;
- Các nội dung chính:
+ Xây dựng mô hình sinh kế bền vững cho cộng đồng, người dân địa phương dựa vào bảo tồn đa dạng sinh học;
+ Cải thiện sinh kế cho người dân;
+ Thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Kết quả: Hoàn thiện các mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại thôn Long Thạnh Tây và thôn Đông Hải, huyện Núi Thành để làm thí điểm.
b) Hoạt động 2:
- Hoạt động: Bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển, rừng ngập mặn tại vũng An Hòa, Núi Thành và khu vực Cửa Đại, Hội An;
- Mục tiêu: Bảo vệ và phục hồi sự đa dạng sinh học của hệ sinh thái đất ngập nước tại vũng An Hòa và khu vực Cửa Đại;
- Các nội dung chính:
+ Điều tra, khảo sát hiện trạng các hệ sinh thái thảm cỏ biển, rừng ngập mặn;
+ Triển khai các biện pháp bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển, rừng ngập mặn;
+ Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển, rừng ngập mặn.
- Kết quả: Hệ sinh thái thảm cỏ biển, rừng ngập mặn tại Vũng An Hòa và khu vực Cửa Đại được phục hồi và phát triển bền vững.
c) Hoạt động 3:
- Hoạt động: Xây dựng chương trình hành động bảo tồn loài động thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, đặc biệt ưu tiên đối với các loài thú lớn quý hiếm sống trên cạn, dưới biển và vùng nước nội địa;
- Mục tiêu: Bảo tồn loài động thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, đặc biệt ưu tiên đối với các loài thú lớn quý hiếm sống trên cạn, dưới biển và vùng nước nội địa;
- Các nội dung chính:
+ Điều tra, khảo sát các loài động thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
+ Lập chương trình hành động bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
- Kết quả: Các loài động thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được bảo vệ và nuôi dưỡng có tổ chức.
d) Hoạt động 4:
- Hoạt động: Bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái rạn san hô tại xã Tam Hải, huyện Núi Thành và đảo Cù Lao Chàm, thành phố Hội An;
- Mục tiêu: Bảo vệ rạn san hô, bảo vệ các hệ sinh thái biển;
- Các nội dung chính:
+ Phục hồi tái tạo rạn san hô quanh khu vực đảo Cù Lao Chàm và xã Tam Hải;
+ Báo cáo kết quả phục hồi, tái tạo rạn san hô ven biển;
+ Đề xuất các biện pháp quản lý và khai thác hợp lý, hiệu quả, bền vững.
- Kết quả: Các hệ sinh thái rạn san hô tại xã Tam Hải, huyện Núi Thành và đảo Cù Lao Chàm, thành phố Hội An được phục hồi và phát triển bền vững.
đ) Hoạt động 5:
- Hoạt động: Nghiên cứu xác định các bãi đẻ tự nhiên của các loài thủy sản ven biển;
- Mục tiêu: Bảo vệ các giống loài thủy sản;
- Các nội dung chính:
+ Khảo sát hiện trạng các bãi đẻ tự nhiên của các loài thủy sản ven biển;
+ Xây dựng bản đồ hiện trạng bãi đẻ tự nhiên của các loài.
- Kết quả: Các giống loài thủy sản được bảo vệ và phát triển bền vững.
e) Hoạt động 6:
- Hoạt động: Nghiên cứu phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái cồn cát vùng ven biển;
- Mục tiêu: Phục hồi và bảo vệ hệ sinh thái cồn cát tự nhiên ven biển;
- Các nội dung chính:
+ Khảo sát hiện trạng các hệ sinh thái cồn cát vùng ven biển;
+ Phân tích đánh giá và đề xuất biện pháp các hệ sinh thái cồn cát vùng ven biển;
+ Triển khai các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái cồn cát vùng ven biển.
- Kết quả: Các hệ sinh thái cồn cát vùng ven biển được phục hồi và bảo vệ.
f) Hoạt động 7:
- Hoạt động: Nghiên cứu giải pháp bảo tồn các loài chim và hệ động vật cạn vùng bờ;
- Mục tiêu: Bảo tồn các loài chim và hệ động vật cạn ở hệ sinh thái đất ngập nước ven biển;
- Các nội dung chính:
+ Khảo sát hiện trạng các loài chim và hệ động vật cạn ở hệ sinh thái đất ngập nước ven biển;
+ Phân tích đánh giá tình hình các loài chim và hệ động vật cạn ở hệ sinh thái đất ngập nước ven biển;
+ Đề xuất giải pháp các loài chim và hệ động vật cạn ở hệ sinh thái đất ngập nước ven biển;
+ Triển khai thí điểm tại một số địa phương ven biển.
- Kết quả: Các loài chim và hệ động vật cạn ở hệ sinh thái đất ngập nước ven biển được bảo tồn và phát triển bền vững.
g) Hoạt động 8:
- Hoạt động: Nghiên cứu môi trường sinh thái, bảo vệ các đối tượng tài nguyên có giá trị (tôm hùm, ốc vú nàng, bào ngư, cá mú, cá chình,...);
- Mục tiêu: Bảo vệ và phục hồi các đối tượng tài nguyên;
- Các nội dung chính:
+ Điều tra, khảo sát môi trường sinh thái, bảo vệ các đối tượng tài nguyên có giá trị (tôm hùm, ốc vú nàng, bào ngư, cá mú, cá chình,...);
+ Phân tích, đánh giá môi trường sinh thái, các đối tượng tài nguyên như: Tôm hùm, ốc vú nàng, bào ngư, cá mú, cá chình,…;
+ Đề xuất giải pháp bảo vệ và phục hồi các đối tượng tài nguyên có giá trị;
+ Triển khai các biện pháp bảo vệ các đối tượng tài nguyên có giá trị.
- Kết quả: Các đối tượng tài nguyên có giá trị được phục hồi và bảo vệ.
h) Hoạt động 9:
- Hoạt động: Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học vào nuôi trồng thủy sản ven biển phù hợp với điều kiện khí hậu tỉnh Quảng Nam;
- Mục tiêu: Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững;
- Nội dung chính: Nghiên cứu sản xuất nguồn giống và các đối tượng thủy sản phù hợp với điều kiện tự nhiên;
- Kết quả: Công nghệ sinh học được ứng dụng vào nuôi trồng thủy sản ven biển.
a) Hoạt động: Nghiên cứu xây dựng công cụ cảnh báo, dự báo sớm thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu tại tỉnh.
b) Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm khí hậu - thủy văn tỉnh Quảng Nam; xây dựng công cụ cảnh báo, dự báo sớm thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu tại địa phương.
c) Các nội dung chính:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu;
- Công cụ dự báo, cảnh báo sớm lũ, lụt cho tỉnh, dự báo nguồn nước, xâm nhập mặn trong mùa khô;
- Công cụ dự báo sớm các hiện tượng thời tiết nguy hiểm: Bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn chi tiết cho các khu vực nhạy cảm của tỉnh.
d) Kết quả: Các công cụ cảnh báo, dự báo sớm thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu tại tỉnh được hoàn chỉnh và đi vào thực hiện.
a) Hoạt động 1:
- Hoạt động: Điểu tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền và từ các hoạt động trên biển và hải đảo, tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
- Mục tiêu: Kiểm soát ô nhiễm, ứng phó với các sự cố môi trường;
- Các nội dung chính:
+ Điều tra, đánh giá thực trạng các nguồn thải từ đất liền và trên biển ảnh hưởng chất lượng môi trường vùng bờ;
+ Đánh giá thải lượng của các nguồn thải và các tác động của chúng đến tài nguyên, môi trường vùng bờ;
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu về các nguồn thải có nguồn gốc từ đất liền và biển, tác động đến môi trường vùng bờ;
+ Đề xuất các giải pháp kiểm soát và quản lý các nguồn thải từ đất liền và trên biển.
- Kết quả: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị ban hành một số văn bản pháp luật để tăng cường việc kiểm soát, quản lý các nguồn thải ở vùng bờ.
b) Hoạt động 2:
- Hoạt động: Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
- Mục tiêu: Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển;
- Các nội dung chính:
+ Quan trắc, điều tra, thu thập, cập nhật, theo dõi, giám sát, tổng hợp, xử lý thông tin, dữ liệu về môi trường biển và hải đảo;
+ Đánh giá rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
+ Lập bản đồ phần vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
- Kết quả: Môi trường biển và hải đảo được theo dõi, giám sát ô nhiễm.
a) Hoạt động 1:
- Hoạt động: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải vùng Đông Duy Xuyên và Thăng Bình, Khu công nghiệp Tam Thăng, Khu công nghiệp Tam Anh;
- Mục tiêu: Xử lý môi trường nước;
- Nội dung chính:
+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải vùng Đông Duy Xuyên và Thăng Bình;
+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp Tam Thăng;
+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải Khu Công nghiệp Tam Anh.
- Kết quả: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải và đưa vào vận hành.
b) Hoạt động 2:
- Hoạt động: Xây dựng Trung tâm giống thủy sản nước lợ, mặn tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình;
- Mục tiêu: Phát triển nuôi trồng các loài thủy sản tại khu vực ven biển;
- Các nội dung chính:
+ Xây dựng ao ươm, nuôi các loại giống thủy sản;
+ Cung cấp giống thủy sản cho các quá trình phát triển nuôi trồng thủy sản của tỉnh;
+ Nghiên cứu đưa vào nuôi trồng các loài thủy sản phù hợp với điều kiện địa phương và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Kết quả: Hoàn hiện Trung tâm giống thủy sản nước lợ, mặn tại Bình Nam, huyện Thăng Bình.
c) Hoạt động 3:
- Hoạt động: Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung: xã Tam Thăng và Tam Phú (thành phố Tam Kỳ), ven sông Trường Giang, xã Duy Thành (huyện Duy Xuyên);
- Mục tiêu: Phát triển nuôi trồng thủy sản;
- Nội dung chính: Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình nuôi trồng thủy sản: Hồ, ao nuôi trồng thủy sản, xử lý nước thải, hệ thống cấp, thoát nước...;
- Kết quả: Hoàn thiện các cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tại các địa phương: Xã Tam Thăng và Tam Phú (thành phố Tam Kỳ), ven sông Trường Giang, xã Duy Thành (huyện Duy Xuyên);
d) Hoạt động 4:
- Hoạt động: Xây dựng đê chắn sóng An Hòa;
- Mục tiêu: Nhằm chắn sóng trong mùa mưa bão, bảo vệ tàu thuyền neo đậu tại Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hoà, đồng thời đảm bảo thoát lũ, giảm thiểu bồi lắng trong khu neo đậu. Tăng khả năng neo đậu tàu thuyền tại khu neo đậu trong mùa mưa bão;
- Nội dung: Đầu tư xây dựng mới đê chắn sóng tại Khu neo đậu tránh bão cho tàu cá An Hoà gồm các hạng mục chính: Xây dựng mới 02 tuyến đê chắn sóng phía Bắc so với Khu neo đậu (gồm 01 tuyến đê Đông và 01 tuyến đê Tây luồng chạy tàu); kè bảo vệ bờ kết hợp neo đậu tàu; tuyến đường công vụ ven bờ; nạo vét luồng và khu nước neo đậu; sửa chữa, bổ sung phao báo hiệu luồng, trụ đèn báo hiệu cửa vào khu neo đậu;
- Kết quả: Trong khu neo đậu đã xây dựng 70 trụ neo đáp ứng được cho khoảng 250 - 300 tàu có chiều dài thân tàu từ 10 m đến 20 m neo đậu; tuyến kè bờ neo thêm khoảng 60 - 80 tàu có chiều dài thân tàu 20 m đến 30 m; tàu nhỏ có chiều dài L<10m di chuyển sâu vào sông An Tân để neo đậu, khoảng 300 tàu.
đ) Hoạt động 5:
- Hoạt động: Đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại;
- Mục tiêu: Đầu tư xây dựng đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại đảm bảo lưu thông thông suốt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng vùng ven biển;
- Nội dung chính:
+ Chiều dài tuyến đường: 4,3 km;
+ Quy mô mặt cắt ngang B = 38 m, gồm 04 làn xe chạy;
- Kết quả: Xây dựng đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại đảm bảo kết nối thông tuyến đường ven biển từ Đà Nẵng vào đến Quảng Nam.
e) Hoạt động 6:
- Hoạt động: Khu tái định cư Duy Hải, Duy Nghĩa, ven biển Bình Dương giai đoạn 1;
- Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật để sắp xếp ổn định dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho nhân dân vùng ven biển các huyện: Thăng Bình và Duy Xuyên;
- Nội dung: Xây dựng các Khu tái định cư, quy mô 112 ha;
- Kết quả: Các khu tái định cư Duy Hải, Duy Nghĩa, ven biển Bình Dương được hoàn thiện và đi vào hoạt động.
1. Ban Điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam (viết tắt là Ban Điều phối) đã được thành lập theo Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 của Ủy ban nhân tỉnh Quảng Nam.
a) Cơ cấu, tổ chức, nhiệm vụ của Ban Điều phối thực hiện theo Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 của Ủy ban nhân tỉnh Quảng Nam.
b) Kinh phí hoạt động của Ban Điều phối: Cơ quan Thường trực Ban Điều phối tỉnh lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để bố trí kinh phí hoạt động theo quy định. Việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Vai trò, trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành và địa phương
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển của tỉnh xây dựng, thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch; tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh, đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền;
- Làm cơ quan đầu mối, tham mưu và đề xuất Ban Điều phối những vấn đề liên quan đến kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động;
- Hằng năm, cùng kỳ với việc xây dựng dự toán chi ngân sách Nhà nước theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ chế độ, định mức, tiêu chuẩn hiện hành để thẩm định dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực của Ban Điều phối) trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi việc sửa đổi Thông tư số 50/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 để áp dụng và bảo đảm quản lý chặt chẽ, có hiệu quả kinh phí cho quản lý tổng hợp vùng bờ cho giai đoạn 2016 - 2020.
c) Các Sở, Ban, ngành liên quan khác chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án đã được phân công trong Kế hoạch này.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ven biển chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan triển khai thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ tại địa phương; có trách nhiệm bố trí nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện các nội dung được giao trong Kế hoạch và báo cáo định kỳ tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách Nhà nước hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương ven biển. Hằng năm, cùng kỳ với việc xây dựng dự toán chi ngân sách Nhà nước theo quy định, các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch lập dự toán gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp dự toán chung cho công tác thực hiện Kế hoạch này;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển chủ động bố trí, huy động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
4. Giám sát và đánh giá
- Ban Điều phối chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch;
- Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Ban Điều phối tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch vào cuối kỳ của Kế hoạch (năm 2020) và đưa ra định hướng triển khai cho giai đoạn tiếp theo./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
QUẢN LÝ TỔNG HỢP VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp chính |
|
I |
Hoàn thiện bộ máy chức năng về quản lý tổng hợp vùng bờ |
||||
1 |
Tăng cường hiệu quả hoạt động của Ban Điều phối đa ngành và văn phòng điều phối về quản lý tổng hợp vùng bờ. |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
II |
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp vùng bờ |
||||
2 |
Đào tạo nâng cao năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ cấp tỉnh, cấp huyện. |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; xã, phường ven biển. |
|
3 |
Tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo tại địa phương. |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; xã phường ven biển. |
|
III |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ |
||||
4 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Nam. |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; xã, phường ven biển. |
|
5 |
Xây dựng báo cáo hiện trạng vùng bờ hằng năm. |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; xã, phường ven biển. |
|
IV |
Quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng bờ |
||||
6 |
Xây dựng hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam. |
2017 - 2019 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường ven biển. |
|
7 |
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Nam. |
2017 - 2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường ven biển. |
|
8 |
Lập hồ sơ tài nguyên đảo và các hệ sinh thái vùng bờ quan trọng. |
2017 - 2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường ven biển. |
|
V |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
||||
9 |
Xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại thôn Long Thạnh Tây, xã Tam Hải và thôn Đông Hải, xã Tam Anh Bắc, huyện Núi Thành. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường ven biển. |
|
10 |
Bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển, rừng ngập mặn tại vũng An Hòa, huyện Núi Thành và khu vực Cửa Đại, thành phố Hội An. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Núi Thành, UBND thành phố Hội An. |
|
11 |
Xây dựng chương trình hành động bảo tồn loài động thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, đặc biệt ưu tiên đối với các loài thú lớn quý hiếm sống trên cạn, dưới biển và vùng nước nội địa. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
12 |
Bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái rạn san hô tại xã Tam Hải, huyện Núi Thành và đảo Cù Lao Chàm, thành phố Hội An. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Núi Thành; UBND thành phố Hội An. |
|
13 |
Nghiên cứu xác định các bãi đẻ tự nhiên của các loài thủy sản ven biển. |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
14 |
Nghiên cứu phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái cồn cát vùng ven biển. |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
15 |
Nghiên cứu giải pháp bảo tồn các loài chim và hệ động vật cạn vùng bờ. |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
16 |
Nghiên cứu môi trường sinh thái, bảo vệ các đối tượng tài nguyên có giá trị (tôm hùm, ốc vú nàng, bào ngư, cá mú, cá chình,...) |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
17 |
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học vào nuôi trồng thủy sản ven biển phù hợp với điều kiện khí hậu tỉnh Quảng Nam. |
2016 - 2018 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
VI |
Lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ |
||||
18 |
Nghiên cứu xây dựng công cụ cảnh báo, dự báo sớm thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu tại tỉnh. |
2016 - 2020 |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
VII |
Xây dựng chương trình quan trắc môi trường vùng bờ, quản lý chất thải, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm từ lục địa và trên biển |
||||
19 |
Điểu tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền và từ các hoạt động trên biển và hải đảo, tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
20 |
Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
VIII |
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế, xử lý môi trường, phục hồi tài nguyên và môi trường vùng bờ |
||||
21 |
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải vùng Đông huyện Duy Xuyên và Thăng Bình, Khu công nghiệp Tam Thăng, Khu Công nghiệp Tam Anh. |
2016 - 2020 |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Duy Xuyên, Thành phố Tam Kỳ, huyện Núi Thành. |
|
22 |
Xây dựng Trung tâm giống thủy sản nước lợ, mặn tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình. |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện Thăng Bình. |
|
23 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung: Xã Tam Thăng và Tam Phú (thành phố Tam Kỳ), ven sông Trường Giang, xã Duy Thành (huyện Duy Xuyên). |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố ven biển. |
|
24 |
Xây dựng đê chắn sóng An Hòa. |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện Núi Thành. |
|
25 |
Đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại |
2016 - 2020 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai |
Các Sở, Ban, ngành; UBND thành phố Hội An. |
|
26 |
Khu tái định cư Duy Hải, Duy Nghĩa, ven biển Bình Dương giai đoạn 1. |
2016 - 2020 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai |
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện Duy Xuyên, UBND huyện Thăng Bình. |
|
|
|
|
|
|
|