Quyết định 494/QĐ-UBDT năm 2013 Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 494/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 24/10/2013
Ngày có hiệu lực 24/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Giàng Seo Phử
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 494/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 91/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 329/2006/QĐ-BCA (A11) ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Bộ Công an về danh mục bí mật Nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Công văn số 684/UBDT-VP ngày 08 tháng 8 năm 2006 về việc Bảo vệ bí mật Nhà nước trong cơ quan Ủy ban Dân tộc.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ Công an;
- Cục VT&LTNN;
- Bộ trưởng, Chnhiệm UBDT;
- Các Thtrưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Website của Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, VTLT (03).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/QĐ-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định việc bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc và được áp dụng thống nhất đối với các Vụ, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ủy ban Dân tộc; các tổ chức, cá nhân làm những công việc có nội dung liên quan đến bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tài liệu, vật mang bí mật là những tài liệu, vật có nội dung quan trọng thuộc các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị tiết lộ thì gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tài liệu, vật mang bí mật có ba cấp độ: Mật, Tối mật, Tuyệt mật.

Ngoài ra, tất cả những tài liệu, vật mang bí mật không được đóng dấu mật nhưng có nội dung mật được quy định tại Điều 3 của Quy chế này là tài liệu mật.

Điều 3. Danh mục bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc

[...]