Quyết định 292/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn hại lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 292/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/02/2023
Ngày có hiệu lực 14/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 292/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 14 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 19 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn hại lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch được ban hành tại Điều 1; đồng thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo sản xuất và thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố Bạc Liêu; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục, KH&CN;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VP, (Trạng 06).

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN CÁC TRÀ LÚA NĂM 2022

1. Kết quả sản xuất lúa:

Tổng diện tích canh tác năm 2022 là 102.357 ha, đạt 100,02% kế hoạch và tăng 2,13% so với cùng kỳ; diện tích gieo trồng (DTGT) 188.931 ha, đạt 98,28% kế hoạch và giảm 1,09% so với cùng kỳ. Tổng sản lượng lúa đạt 1.192.958 tấn, đạt 97,38% kế hoạch và giảm 2,73% so với cùng kỳ, chia ra các trà lúa như sau:

- Lúa vụ Mùa 2021 - 2022: Diện tích xuống giống là 41.541 ha, năng suất bình quân 6,07 tấn/ha; sản lượng đạt 252.037 tấn, đạt 100,57% kế hoạch và tăng 5,05% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 39.075 ha (chiếm 94,06% DTGT); trong đó giống lúa đặc sản (Một bụi đỏ) 17.596 ha (chiếm 42,36% DTGT); giống lúa thơm (ST24, ST25, Đài Thơm 8,) 13.016 ha (chiếm 31,33% DTGT); giống lúa thơm nhẹ và không thơm (OM 5451, OM 18, OM 2517, VNR-20) 8.463 ha (chiếm 20,37 % DTGT); nhóm giống có chất lượng trung bình, thấp (B-TE1, HR 182, lúa tím,...) 2.466 ha (chiếm 5,94 %) DTGT). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 30.219 ha (chiếm 72,74 % DTGT); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 đến <100 kg/ha 38.612 ha (chiếm 92,95 % DTGT), từ 100 - 150 kg/ha 2.929 ha (chiếm 7,05 % DTGT).

Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 3.744 đồng/kg lúa khô, lợi nhuận 16,60 triệu đồng/ha, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 47,09% và so với tổng chi phí sản xuất lúa 89,00%.

- Lúa Đông Xuân 2021 - 2022: Diện tích xuống giống là 48.230 ha, năng suất bình quân 7,57 tấn/ha; sản lượng 364.920 tấn, đạt 99,30% kế hoạch và giảm 3,21% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 46.503 ha (chiếm 96,42% DTGT), trong đó giống thơm (ST24, ST25, Nàng Hoa 9, Đài Thơm 8, RVT) 34.621 ha (chiếm 71,78% DTGT), giống lúa thơm nhẹ hoặc không thơm (OM 5451, OM 18, OM 2517, Hương Châu 6) 11.882 ha (chiếm 24,64% DTGT); nhóm giống chất lượng trung bình và thấp (IR50404) 430 ha (chiếm 0,89% DTGT); nhóm giống khác (BLR 413, lúa tím, Hương Cửu Long) 1.297 ha (chiếm 2,69% DTGT). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 37.020 ha (chiếm 76,76% DTGT). Diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 đến <100 kg/ha 6.762 ha (chiếm 14,02% DTGT), từ 100 - 150 kg/ha 32.203 ha (chiếm 66,77% DTGT), trên 150 kg/ha 9.265 ha (chiếm 19,21% DTGT).

Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 4.651 đồng/kg lúa khô, lợi nhuận 13,36 triệu đồng/ha, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 30,68% và so với tổng chi phí sản xuất 44,26%.

- Lúa Hè Thu 2022: Diện tích xuống giống là 58.910 ha, năng suất bình quân 5,61 tấn/ha; sản lượng 330.579 tấn, đạt 96,10% kế hoạch và giảm 3,81% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 57.923 ha (chiếm 98,32% DTGT), trong đó giống lúa thơm (ST24, ST25, Nàng Hoa 9, Đài thơm 8, RVT) 27.433 ha (chiếm 46,57% DTGT), giống lúa thơm nhẹ và không thơm (OM 5451, OM 18, OM 2517, Hương Châu 6) 30.490 ha (chiếm 51,76% diện tích); nhóm giống chất lượng trung bình và thấp (OM1490, IR50404) 263 ha (chiếm 0,45% DTGT); nhóm giống khác (BLR 143, Đài Phát 3,...) 724 ha (chiếm 1,22%) DTGT). Diện tích sử dụng giống xác nhận 30.224 tấn (chiếm 51,31% diện tích); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 đến <100 kg/ha 7.561 ha (chiếm 12,84% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha 40.874 ha (chiếm 69,38% diện tích), trên 150 kg/ha 10.475 ha (chiếm 17,78% diện tích).

Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 5.103 đồng/kg lúa khô, lợi nhuận 7,87 triệu đồng/ha, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 22,59% và so với tổng chi phí sản xuất 29,18%.

- Lúa Thu Đông (cao sản + lấp vụ Hè Thu): Diện tích xuống giống là 40.250 ha, đạt 90,84% kế hoạch và giảm 8,36% so với cùng kỳ; năng suất bình quân 6,10 tấn/ha; sản lượng 245.422 tấn, đạt 93,35% kế hoạch và giảm 7,69% so với cùng kỳ, trong đó:

+ Lúa cao sản: Diện tích xuống giống là 1.906 ha, đạt 101,33% kế hoạch và tương đương so với cùng kỳ; năng suất bình quân 5,75 tấn/ha; sản lượng 10.950 tấn, đạt 101,39% kế hoạch và tăng 0,46% so với cùng kỳ.

[...]