Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 49/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 02 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (HĐND) do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân (UBND) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm các văn bản sau:
Nghị quyết của HĐND các cấp;
Quyết định của UBND các cấp.
b) Các nội dung về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND trên địa bàn tỉnh Lào Cai không được quy định tại văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND.
1. Một số mức chi cụ thể:
Stt |
Nội dung chi |
Mức chi |
||
|
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản: |
|
|
|
a |
Nghị quyết của HĐND: |
|
|
|
- |
Nghị quyết mới hoặc thay thế |
900.000 đồng/ |
720.000 đồng/ |
540.000 đồng/ |
- |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung |
600.000 đồng/ |
480.000 đồng/ |
360.000 đồng/ |
b |
Quyết định của UBND: |
|
|
|
- |
Quyết định mới hoặc thay thế: |
850.000 đồng/ |
680.000 đồng/ |
510.000 đồng/ |
- |
Quyết định sửa đổi, bổ sung: |
550.000 đồng/ |
440.000 đồng/ |
330.000 đồng/ |
2 |
Chi soạn thảo văn bản: |
|
|
|
a |
Nghị quyết của HĐND: |
|
|
|
- |
Nghị quyết mới hoặc thay thế |
4.000.000 đồng/ |
3.200.000 đồng/ |
2.400.000 đồng/ |
- |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung |
3.500.000 đồng/ |
2.800.000 đồng/ |
2.100.000 đồng/ |
b |
Quyết định của UBND: |
|
|
|
- |
Quyết định mới hoặc thay thế: |
3.200.000 đồng/ |
2.560.000 đồng/ |
1.920.000 đồng/ |
- |
Quyết định sửa đổi, bổ sung: |
2.700.000 đồng/ |
2.160.000 đồng/ |
1.620.000 đồng/ |
3 |
Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản: |
|
|
|
a |
Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản |
200.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp |
160.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp |
120.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp |
b |
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra |
300.000 đồng/ |
240.000 đồng/ |
180.000 đồng/ |
c |
Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo: |
|
|
|
- |
Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND |
300.000 đồng/ |
240.000 đồng/ |
180.000 đồng/ |
- |
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung |
150.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
90.000 đồng/ |
d |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật: |
3.000.000 đồng/ |
1.500.000 đồng/ |
800.000 đồng/ |
4 |
Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản: |
|
|
|
a |
Văn bản góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND |
200.000 đồng/ |
160.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
b |
Báo cáo thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND |
500.000 đồng/ báo cáo thẩm định |
400.000 đồng/ báo cáo thẩm định |
|
5 |
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: |
150.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
90.000 đồng/ |
6 |
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thi hành pháp luật: |
|
|
|
- |
Chủ trì |
150.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
90.000 đồng/ |
- |
Các thành viên tham dự |
100.000 đồng/ |
80.000 đồng/ |
60.000 đồng/ |
- |
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
200.000 đồng/ |
160.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
2. Các khoản chi ngoài nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này nhằm bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/ TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan.
Điều 3. Định mức phân bổ kinh phí
1. Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND được ban hành mới hoặc thay thế:
a) Cấp tỉnh: Tối đa 9.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: Tối đa 7.000.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: Tối đa 5.500.000 đồng/văn bản;
2. Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế;