Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - tỷ lệ 1/2000
Số hiệu | 489/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Xét đề nghị của UBND thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 13/7/2016 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - tỷ lệ 1/2000; các Báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Xây dựng số 1768/BC-SXD ngày 09/8/2016 và số 2155/BC-SXD ngày 21/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - tỷ lệ 1/2000.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch có diện tích 1.554ha, thuộc các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Chánh Lộ, Nghĩa Lộ, Nghĩa Chánh, Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú, với giới cận cụ thể như sau:
- Đông giáp: Các tuyến đường Bà Triệu, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thường Kiệt.
- Tây giáp: Kênh Tư Nghĩa.
- Nam giáp: Huyện Tư Nghĩa.
- Bắc giáp: Sông Trà Khúc.
- Là phân khu đô thị trung tâm của thành phố tỉnh lỵ Quảng Ngãi - trong đó có nhiều khu chức năng quan trọng về: hành chính - chính trị, kinh tế - văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh Quảng Ngãi nói chung và thành phố Quảng Ngãi nói riêng.
- Là nơi tập trung nhiều nguồn lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển thành phố Quảng Ngãi và các khu vực lân cận.
- Là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Quy hoạch |
|
Đến 2020 |
Đến 2030 |
|||
I |
Đất xây dựng đô thị |
m2/người |
120-140 |
120-140 |
1 |
Đất dân dụng đô thị |
m2/người |
70-100 |
70-100 |
1.1 |
- Đất ở |
m2/người |
45-50 |
45-50 |
1.2 |
- Đất công trình công cộng |
m2/người |
3-4 |
4-5 |
1.3 |
- Đất CX-TDTT |
m2/người |
6-8 |
8-10 |
1.4 |
- Đất giao thông |
m2/người |
14-16 |
17-20 |
2 |
Đất ngoài dân dụng |
m2/người |
20-30 |
15-20 |
II |
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
1 |
Giáo dục |
|
|
|
1.1 |
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
chỗ/1000dân |
50 |
50 |
m2/cháu |
15 |
15 |
||
1.2 |
- Trường tiểu học |
hs/1000dân |
65 |
65 |
m2/cháu |
15 |
15 |
||
1.3 |
- Trường trung học cơ sở |
hs/1000dân |
55 |
55 |
m2/cháu |
15 |
15 |
||
1.4 |
- Trường phổ thông trung học |
hs/1000dân |
40 |
40 |
m2/cháu |
15 |
15 |
||
2 |
Y tế |
|
|
|
2.1 |
- Trạm y tế |
trạm/1000 người |
1 |
1 |
2.2 |
- Phòng khám đa khoa |
m2/công trình |
3000 |
3000 |
2.3 |
- Bệnh viện đa khoa |
m2/giường |
100 |
100 |
3 |
Thể dục thể thao |
|
|
|
3.1 |
- Sân thể thao cơ bản |
m2/người |
0,6 |
0,6 |
ha/công trình |
1,0 |
1,0 |
||
3.2 |
- Sân vận động |
m2/người |
0,8 |
0,8 |
ha/công trình |
2,5 |
2,5 |
||
3.3 |
- Trung tâm TDTT |
m2/người |
0,8 |
0,8 |
ha/công trình |
3,0 |
3,0 |
||
4 |
Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...) |
|
Theo tiêu chuẩn đô thị loại II |
|
5 |
Chợ |
ha/công trình |
0,8-1,5 |
0,8-1,5 |
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
1 |
Giao thông |
% diện tích đất XD đô thị |
12-17 |
15-20 |
2 |
Chỉ tiêu cấp nước |
|
|
|
2.1 |
- Sinh hoạt |
l/người/ngày |
120 |
150 |
2.2 |
- Công nghiệp (theo loại hình CN) |
m3/ha.ngđ |
20-60 |
20-60 |
3 |
Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
|
3.1 |
- Sinh hoạt |
kwh/ng/năm |
750 |
1500 |
3.2 |
- Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt) |
% |
35 |
35 |
3.3 |
- Công nghiệp, kho tàng |
kw/ha |
50-350 |
50-350 |
4 |
Lượng nước thải |
|
|
|
4.1 |
- Sinh hoạt |
l/người/ngày |
96 |
120 |
% nước cấp |
70 |
90 |
||
4.2 |
- Công nghiệp |
m3/ha/ngày |
16-48 |
16-48 |
5 |
Lượng rác thải |
kg/người/ngày |
0,9 |
1,0 |
STT |
Hạng mục |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
1540,24 |
99,11 |
A.1 |
Đất dân dụng |
1372,08 |
88,29 |
I |
Đất các đơn vị ở |
903,23 |
58,12 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở (bao gồm cả đường nội bộ và sân chơi) |
833,67 |
53,65 |
1.1 |
+ Đất các nhóm nhà ở hiện trạng chỉnh trang |
620,89 |
39,95 |
1.2 |
+ Đất các nhóm nhà ở mới |
212,78 |
13,69 |
2 |
Đất công cộng, dịch vụ trong đơn vị ở |
42,45 |
2,73 |
2.1 |
+ Hành chính cấp phường |
2,24 |
0,14 |
2.2 |
+ Giáo dục |
28,04 |
1,80 |
2.3 |
+ Y tế |
0,55 |
0,04 |
2.4 |
+ Văn hóa |
1,67 |
0,11 |
2.5 |
+ Công cộng, thương mại, dịch vụ |
9,95 |
0,64 |
3 |
Đất cây xanh trong đơn vị ở |
27,11 |
1,74 |
II |
Đất công trình công cộng đô thị |
86,45 |
5,56 |
1 |
Đất giáo dục |
9,62 |
0,62 |
2 |
Đất y tế |
19,52 |
1,26 |
3 |
Đất văn hóa - TDTT |
13,27 |
0,85 |
4 |
Đất thương mại, dịch vụ, công cộng khác |
44,04 |
2,83 |
III |
Đất quảng trường, công viên, cây xanh |
89,90 |
5,79 |
IV |
Đất giao thông nội thị |
292,50 |
18,82 |
A.2 |
Đất ngoài dân dụng |
168,16 |
10,82 |
1 |
Đất trụ sở cơ quan |
21,31 |
1,37 |
2 |
Đất trường chuyên nghiệp |
42,10 |
2,71 |
3 |
Đất phát triển hỗn hợp |
25,95 |
1,67 |
4 |
Đất công nghiệp |
27,14 |
1,75 |
5 |
Đất cây xanh cách ly |
12,33 |
0,79 |
6 |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
5,04 |
0,32 |
7 |
Đất bãi xe |
2,69 |
0,17 |
8 |
Đất giao thông đối ngoại |
21 |
1,35 |
9 |
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
6,45 |
0,42 |
10 |
Đất quân sự |
4,15 |
0,27 |
B |
ĐẤT KHÁC |
13,76 |
0,89 |
1 |
Đất mặt nước |
12,05 |
0,78 |
2 |
Đất nghĩa trang |
1,71 |
0,11 |
|
TỔNG CỘNG |
1554,0 |
100 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nguyên tắc tổ chức:
- Mục tiêu chính là cải tạo, chỉnh trang, phát triển khu vực trung tâm đô thị hiện hữu trên cơ sở bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử và khẳng định bản sắc của một trung tâm đô thị ven sông Trà Khúc.