Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2006 Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 489/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 21/03/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Phạm Văn Đấu |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 03 năm 2006 |
“VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 “Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số: 28/2006/NQ-HĐND ngày 16/2/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 6;
Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế về giá cả thị trường tại địa phương.
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
Điều 2. Giao Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Thể dục - Thể thao hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Thể dục - Thể Thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách thi hành quyết định này.
Chế độ nầy được áp dụng từ 1/4/2006./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
VỀ
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 489/QĐ.UBND ngày 24 tháng 3 năm 2006).
1- Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển: Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển cấp huyện, thị xã;
Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung luyện tập, tập trung thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên;
Thời gian tập trung luyện tập và thời gian tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển do Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định;
Mức chi cụ thể như sau:
Đồng/người/ngày
TT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển. |
Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
|
Thời gian tập trung luyện tập |
Thời gian tập trung thi đấu. |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
40.000 |
60.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
30.000 |
45.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
20.000 |
45.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện, thị xã |
20.000 |
45.000 |
Ngoài ra, các liên đoàn, Hiệp hội thể thao các cấp, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên được khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên;
Đối với các giải thi đấu khác không do các cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức mà do các Liên đoàn thể thao đăng cai tổ chức ( như Liên đoàn bóng đá, Liên đoàn bóng chuyền, Liên đoàn xe đạp … ) trong thời gian thi đấu vận động viên và huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của điều lệ giải; kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm;
Thời gian áp dụng từ 1/4/2006./.