ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 486/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 21 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN PÁC MIẦU, HUYỆN BẢO
LÂM, TỈNH CAO BẰNG, GIAI ĐOẠN 2014-2025 TẦM NHÌN ĐẾN 2035, TỶ LỆ 1/2000
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm
trong đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BXD
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc và quản lý mốc giới
theo Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08 tháng 2 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Cao Bằng tại Báo cáo số 30/BCTĐ-SXD ngày 17 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến
năm 2035, tỷ lệ 1/2000 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao
Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm.
3. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm gồm 4 khu của thị trấn. Có các phía tiếp
giáp như sau:
- Phía Đông giáp:
|
Đồi;
|
- Phía Tây giáp:
|
Chân núi đá;
|
- Phía Nam giáp:
|
Chân núi đá và hết làng Nà Mo;
|
- Phía Bắc giáp:
|
Đường đi bảo Lạc và hết khu Bản
Báng.
|
4. Tính chất:
- Là trung tâm hành chính chính trị,
kinh tế, văn hóa giáo dục, thương mại, dịch vụ của huyện;
- Là đầu mối giao thông của cả huyện,
có vị trí quốc phòng an ninh quan trọng.
5. Quy mô đất đai
Quy mô diện tích nghiên cứu điều chỉnh
quy hoạch là 120 ha.
6. Quy mô dân số
- Dân số năm 2014: 1.895 người.
- Dự kiến dân số quy hoạch năm 2020:
2.811 người.
- Dự kiến dân số quy hoạch năm 2030:
3.326 người.
7. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật
chủ yếu của đồ án
Như nội dung đồ án đã lập, áp dụng
theo các tiêu chí đô thị loại V.
8. Định hướng phát triển đô thị
8.1. Phân khu chức năng:
- Khu trung tâm hành chính, chính trị
huyện và các cơ quan chức năng của huyện
- Khu trung tâm văn hóa thể thao;
- Khu trung tâm thương mại và dịch vụ;
- Khu bến xe, kho bãi trung chuyển
hàng hóa;
- Khu trường học, các cơ sở đào tạo;
- Khu tiểu thủ công nghiệp;
- Khu dân cư.
8.2. Định hướng tổ chức không gian:
a) Khu hành chính, chính trị huyện và
các cơ quan chức năng của huyện:
- Khu hành chính, chính trị: Trụ sở
Huyện ủy, UBND huyện và các phòng ban chức năng xác định tại vị trí hiện nay,
tiến hành cải tạo, nâng cấp mở rộng;
- Khối kinh tế của
huyện: gồm Kho Bạc, Ngân hàng, Bảo hiểm, Bưu điện bố trí cải tạo, nâng cấp mở rộng
tại vị trí hiện nay thuận tiện trong công việc giao dịch. Chi cục Thuế xây dựng
trên trục đường đi Bắc Mê đã được xác định địa điểm;
- Khối nội chính: Tòa án, Viện kiểm
sát bố trí vị trí gần Công an huyện, Thi hành án cải tạo mở rộng tại vị trí hiện
nay; Công an huyện, Huyện đội cải tạo nâng cấp tại vị trí hiện trạng;
- Khối y tế: Bệnh viện cải tạo, nâng
cấp tại vị trí hiện nay; Y tế thị trấn bố trí gần Ủy ban dân số KHHGĐ;
- Dự kiến đất phát triển cơ quan bố
trí phía Đông thị trấn.
b) Khu trung tâm văn hóa thể thao: Bố
trí Quảng trường, vườn hoa cây xanh, nhà văn hóa huyện bố trí trước Huyện ủy,
UBND huyện; Sân thể thao, trung tâm văn hóa thể thao bố trí cùng khối trường học.
c) Thương mại dịch vụ, khách sạn, văn
phòng cho thuê, dịch vụ tổng hợp công trình công cộng:
- Chợ, chợ nông sản, chợ trâu bò, lò
giết mổ... bố trí gần Sông Gâm;
- Trung tâm thương mại bố trí khu
trung tâm thị trấn;
- Khách sạn bố trí gần sông Gâm và trục
đường kết nối khu đô thị hiện hữu và phía Tây thị trấn để khai thác cảnh quan bờ
sông Gâm, các công trình xây dựng cao tầng tạo điểm nhấn đô thị và khu vực đầu
cầu.
c) Bến xe, khu kho bãi trung chuyển
hàng hóa: Bố trí đầu cầu đường đi Bắc Mê.
d) Các cơ sở đào tạo, trường học:
- Trên cơ sở các trường Mầm non, Tiểu
học, THCS, THPT, Trung tâm Chính trị huyện, Trung tâm giáo dục thường xuyên hiện
có, tiến hành nâng cấp mở rộng;
- Bố trí Trung tâm dạy nghề tổng hợp sang khu đất phía Tây thị trấn làm động lực phát triển đô thị.
đ) Khu tiểu thủ công nghiệp: Bố trí
theo quy hoạch cũ đã được duyệt, hiện nay đã và đang hình thành tại khu Lạng
Cá, Bản Đe thị trấn Pác Miầu đường đi Bắc Mê.
e) Khu dân cư: Trên cơ sở các khu dân
cư hiện nay nâng cấp cơ sở hạ tầng, xây dựng khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu về
nhà ở cho người dân đô thị và phục vụ công tác giải phóng mặt bằng.
f) Các công trình phụ trợ khác:
- Bến xe khách bố trí cùng kho bãi trung chuyển hàng hóa;
- Bãi đỗ xe bố trí trong các công
trình ngoài ra bố trí gần các trung tâm thương mại, chợ, dịch vụ tổng hợp, công
trình công cộng;
- Cây xăng bố trí tại vị trí hiện nay
và bố trí thêm 01 cây tại khu vực phía Tây thị trấn;
- Nghĩa trang: Bố trí phía sau khu vực
Nà Làng là đất lâm nghiệp thuộc khu 1 thị trấn cách trung tâm thị trấn khoảng
2km;
- Khu xử lý nước
thải: Bố trí cuối nguồn nước gần khu vực chợ.
9. Quy hoạch sử dụng đất
Diện tích đất trong khu vực nghiên cứu
quy hoạch là 120 ha.
Quy hoạch chức năng sử dụng đất như
sau:
STT
|
Chức
năng lô đất
|
Diện
tích hiện trạng
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
Diện
tích quy hoạch
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
Tăng
Giảm
|
1
|
Đất cơ quan
|
34.835,62
|
2,90
|
46.018,0
|
3,83
|
11.182,38
|
2
|
Đất công cộng
|
31.007,96
|
2,58
|
59.792,0
|
4,98
|
28.784,04
|
3
|
Đất trường học
|
43.172,82
|
3,60
|
46.919,0
|
3,91
|
3.746,18
|
4
|
Đất dân cư
|
164.731,924
|
13,73
|
234.526,0
|
19,54
|
69.794,08
|
5
|
Đất cây xanh TDTT
|
1.859,01
|
0,15
|
27.110,0
|
2,26
|
25.250,99
|
6
|
Đất trồng lúa,
trồng màu
|
154.323,0
|
12,86
|
17.060,0
|
1,42
|
-137.263,0
|
7
|
Đất đồi núi, Đất
rừng
|
248.240,7
|
20,69
|
136.114,0
|
11,34
|
-112.126,7
|
8
|
Đất mặt nước, ao, hồ, sông suối
|
260.460,0
|
21,70
|
260.460,0
|
21,71
|
-
|
9
|
Đất núi đá
|
113.093,37
|
9,42
|
111.096
|
9,26
|
-1.997,37
|
10
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1.973
|
0,16
|
1.973
|
0,16
|
-
|
11
|
Đất quân sự
|
11.691,9
|
0,97
|
11.789
|
0,98
|
97,10
|
12
|
Đất hạ tầng
|
134.610,7
|
11,22
|
231.873
|
19,32
|
97.262,30
|
14
|
Đất dự trữ phát triển
|
0,00
|
-
|
15.270
|
1,27
|
15.270
|
|
Tổng
diện tích đất
|
1.200.000
|
100,00
|
1.200.000
|
100,0
|
0
|
10. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ
thuật
10.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
- Mục tiêu thiết kế:
+ Thiết kế san nền không gây ảnh hưởng
nhiều đến điều kiện địa chất, nền móng công trình và phá vỡ cảnh quan khu vực;
+ Tìm giải pháp hợp lý để hạn chế tối
đa khối lượng đào đắp đất nền, nhưng vẫn đảm bảo độ dốc
thoát nước khu Đất không để ngập úng và đảm bảo độ dốc mặt
bằng xây dựng công trình.
- Giải pháp nền:
+ Thiết kế san nền được thực hiện
theo phương pháp đường đồng mức thiết kế giữa 2 đường đồng mức liền kề là 0,2m
và độ dốc san nền trong lô đất i >= 0,003;
+ Nguyên tắc san nền: cốt nền đường
Quốc lộ 34, trục đường lên khối trường, đường lên khu cơ quan giữ nguyên cốt như hiện nay. Cốt ngập lụt theo quy hoạch là 144,0m;
+ Khu vực nghiên cứu được thiết kế
lưu vực về sông Gâm, san nền theo hướng dốc theo hướng từ Đông sang Tây, từ
Tây sang Đông và từ Bắc về Nam. Đào tại khu vực Trung tâm dạy nghề
tổng hợp, khu dân cư, nắn khe suối, trung tâm thể thao, cây
xăng... Đắp khu vực chợ trâu bò, lò giết mổ, bến xe khu trung chuyển hàng hóa,
khu xử lý nước, khu phát triển cơ quan...
- Xây dựng kè sông Gâm với chiều dài
khoảng 1.730m, khối lượng khoảng 15.060m3.
10.2. Giao thông
a) Đường giao thông
- Giao thông đối ngoại: Xây dựng trục
đường tránh Quốc lộ 34 qua phía Tây đô thị.
- Giao thông nội thị:
+ Trục đường chính đô thị: Đường Quốc
lộ 34 hiện nay là trục đường chính đô thị đã được xây dựng theo quy hoạch với mặt
cắt đường 16,5m, trong đó lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x3m;
+ Đường khu vực: Xây dựng các trục đường
khu vực xây dựng theo mặt cắt đường đã được phê duyệt theo quy hoạch năm 2001 với
mặt cắt 14m, trong đó lòng đường 8m, vỉa hè 2x3m.
+ Đường nội thị:
Kết nối với giao thông đối ngoại, trục
đường chính đô thị, trục khu vực bằng mạng lưới ô vuông đảm bảo khả năng liên hệ
nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong đô thị và với giao
thông đối ngoại, trục chính đô thị các trục giao thông khu vực và khu lân cận;
Mạng lưới đường được thiết kế trên cơ
sở đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa và đảm bảo khả năng
liên hệ an toàn thuận lợi lưu thông phục vụ mục đích các hoạt động chính trị xã
hội mang tầm vóc đô thị trung tâm vùng và đảm bảo khớp nối với tuyến đường đối
ngoại đi qua khu vực đô thị.
Tổng hợp mặt cắt các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch:
STT
|
Mặt cắt
|
Chiều
rộng lòng đường (m)
|
Vỉa
hè (m)
|
Lề
đường (m)
|
Tổng
chiều rộng (m)
|
Chiều
dài (m)
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
1
|
1' -
1'
|
10,5
|
|
|
1,0
|
1,0
|
12,5
|
636
|
2
|
1 -
1
|
10,5
|
3,0
|
3,0
|
|
|
16,5
|
2.243,53
|
3
|
2 -
2
|
8,0
|
3,0
|
2,0
|
|
|
13,0
|
1.247,9
|
4
|
2'
- 2'
|
8,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
10,0
|
488,5
|
5
|
3 -
3
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
12,0
|
2.440,69
|
6
|
3' -
3'
|
6,0
|
3,0
|
2,0
|
|
|
11,0
|
1.427,3
|
7
|
4 -
4
|
6,0
|
|
|
0,5
|
0,5
|
8,0
|
797,5
|
8
|
5 -
5
|
6,0
|
2,0
|
2,0
|
|
|
10,0
|
2.416,01
|
9
|
5'
- 5'
|
6,0
|
3,0
|
2,0
|
|
|
11,0
|
193,5
|
10
|
6 -
6
|
3,5
|
2,0
|
2,0
|
|
|
7,5
|
78,7
|
11
|
7 -
7
|
8,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
14,0
|
575,2
|
12
|
8 -
8
|
6,0
|
|
|
1,0
|
1,0
|
8,0
|
213
|
13
|
9 -
9
|
6,0
|
|
3,0
|
|
|
9,0
|
209,04
|
Tổng hợp
khối lượng cầu theo quy hoạch:
STT
|
Tên
|
Chiều
rộng
|
Chiều
dài
|
m
|
m
|
1
|
Cầu treo (CT)
|
4
|
150
|
2
|
Cầu treo (XM)
|
4
|
170
|
3
|
Cầu cứng 1 (XM)
|
8
|
130
|
4
|
Cầu cứng 2 (XM)
|
8
|
65
|
5
|
Cầu cứng 3 (XM)
|
8
|
230
|
6
|
Cầu cứng 4 (XM)
|
6
|
35
|
b) Bến bãi đỗ
xe:
Bố trí các bãi đỗ sử dụng trong sân các
công trình công cộng; bến xe kho bãi trung chuyển hàng hóa bố trí gần cầu đi Bắc
Mê; bãi để xe gần khu vực chợ và trung tâm thương mại, các khu cây xanh và công
trình cộng cộng nhằm tiết kiệm đất xây dựng.
10.3. Quy hoạch cấp nước
a) Chọn nguồn: Sử dụng nguồn nước mỏ.
Vị trí xây dựng công trình nước mỏ và trạm xử lý tại mỏ nước thuộc xóm Nà Tăng,
Nà Mo. Sau khi xử lý, nước được bơm lên bể chứa trên đồi thông (khu đồi đối diện
UBND thị trấn) dung tích 100m3, công suất 1.083m3/ngđ.
b) Mạng lưới đường ống:
- Thiết kế toàn bộ hệ thống cấp nước
mới, để đảm bảo áp lực cấp nước đến điểm bất lợi nhất. Thiết kế theo mạng vòng
và một số tuyến nhánh với tổng chiều dài 10.326 m, đường kính ống D110 mm - D50 mm;
- Chữa cháy: bố trí các trụ cứu hỏa
được cấp nước từ đường ống D110.
c) Dây chuyền công nghệ xử lý nước ngầm:
Trạm bơm nước mỏ -> Bể lắng -> Bể lọc + Bể chứa -> Sát trùng -> Trạm bơm 2 -> Bể áp
lực -> Tự chảy - > Ra mạng tiêu thụ.
10.4. Quy hoạch cấp điện
a) Nguồn điện: Sử dụng lưới điện Quốc
gia.
b) Lưới điện:
- Lưới 35kV: Dỡ bỏ một số tuyến không
còn phù hợp với tổng chiều dài 0,9km. Xây mới tuyến 35kV với chiều dài 2,2km là
tuyến cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt, công cộng, kho bãi của thị trấn.
Mạng 35 kv được bố trí đi nổi.
- Lưới hạ áp 0,4kV: Xây dựng lưới điện
hạ áp dùng cáp đi nổi.
+ Đường trục chính dùng cáp XLPE 4x
95 mm2 trở lên;
+ Đường nhánh XLPE 4x70 mm2
trở xuống;
+ Bán kính phục vụ mạng lưới hạ thế đảm
bảo ≤ 300m;
+ Kết cấu lới 0,4kV chủ yếu theo mạng
hình tia.
- Lưới chiếu sáng:
+ Lưới chiếu sáng của thị trấn Bảo
Lâm được bố trí đi nổi;
+ Hình thức chiếu sáng dùng đèn thủy
ngân cao áp 125W- 250W. Để tiết kiệm điện có thể dùng đèn Led và các loại đèn
khác;
+ Các tuyến đường bố trí chiếu sáng
đi nổi dùng cáp XLPE(4x25) và các tuyến đường được chiếu sáng đảm bảo độ chói
0,4cd/m;
+ Các khu công viên, bồn hoa của thị
trấn có thể chiếu sáng bằng đèn nấm và đèn chùm.
- Trạm lưới 35/0,4 kV: Để đảm bảo
cung cấp điện cho thị trấn tiến hành cải tạo và nâng công suất toàn bộ các trạm
35/0,4KV hiện có và xây dựng mới thêm 02 trạm. Tổng công suất 1.690 KVA.
05 trạm biến áp 35/0,4 KV nâng cấp:
+ Trạm BA Bảo Lâm 1 công suất
100(100+250) KVA;
+ Trạm BA Bảo Lâm 2 công suất
320(320+100) KVA;
+ Trạm BA Bảo Lâm 3 công suất
100(100) KVA;
+ Trạm BA Nà Ca công suất
320(320+100) KVA;
+Trạm BA Mông Ân công suất
100(100+100) KVA;
02 trạm biến áp 35/0,4 KV xây dựng mới:
+ Trạm BA Bảo Lâm 4 công suất 100
KVA;
+ Trạm BA Bảo Lâm 5 công suất 100
KVA.
10.5. Thoát nước thải, quản lý chất rắn,
nghĩa trang:
a) Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước hỗn hợp: Riêng hoàn toàn và
nửa riêng để thoát nước thải sinh hoạt và thoát nước nước mưa phù hợp vói đô thị
cải tạo. Sử dụng hệ thống thoát nước bằng mương có nắp đan, một số tuyến sử dụng
cống.
b) Giải pháp thoát nước mưa: Toàn bộ
hệ thống thoát nước mặt được thoát vào hệ thống sông Gâm chảy theo độ dốc tự
nhiên. Xây dựng một số tuyến thoát nước mưa tại các khe tụ thủy chảy thẳng ra
sông Gâm, còn lại một số tuyến khác bố trí chung với hệ thống thoát nước sinh
hoạt.
c) Giải pháp thoát nước sinh hoạt: Hệ
thống thoát nước sinh hoạt được bố trí dọc theo 2 bên vỉa hè đường đô thị theo
hướng thoát về khu xử lý.
- Thông số đầu vào: Nước thải trong
khu vực nghiên cứu quy hoạch có thể chia thành 2 nhóm chính gồm nước thải sinh
ra từ khu thương mại, nước thải sinh ra từ khu dân cư.
- Hướng thoát nước: Thiết kế lưu vực
về mương thoải từ phía Bắc xuống phía Nam đô thị phù hợp với
quy hoạch san nền và địa hình của thị trấn. Hướng thoát nước thải về trạm xử
lý.
- Khu xử lý nước thải: Khu xử lý nước
thải sinh hoạt tại khu vực cuối nguồn nước đảm bảo vệ sinh
môi trường với công suất 180 m3/ngđ. Trạm xử lý dùng công nghệ sinh
học.
d) Quản lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn (CTR) được tổ chức
phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
+ CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon... được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế
liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR.
+ CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ
phế thải, lá cây... được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến trạm xử lý chất thải.
- Phương pháp tổ chức thu gom:
Dọc các trục đường dự kiến bố trí các
thùng rác loại 2 ngăn đặt cách nhau khoảng 150 - 200 m để thu gom rác. Lượng
rác thải này cũng như rác thải từ các công trình dịch vụ, công cộng và dân cư sẽ
được công nhân của Công ty Môi trường đô thị đi thu gom hàng ngày, sau đó tập
trung lên xe tải chuyên dụng vận chuyển đến khu xử lý tập trung của 1 bãi xử lý
rác tại khu Nà Mo Lũng Mạy Pieo thuộc khu 1 cách trung tâm thị trấn 1,5 km để xử
lý.
đ) Nghĩa trang: Tất cả các khu mộ
chôn rải rác quy tập về khu nghĩa trang, bố trí tại gần bãi rác thuộc khu 1,
phía Tây Bắc, cách trung tâm thị trấn khoảng 2 km. Toàn bộ xung quanh khu nghĩa
trang trồng dải cây xanh cách ly với khu vực lân cận. Dự kiến bố trí thêm một
khu nghĩa trang ở phía Đông Bắc thị trấn.
10.6. Thông tin liên lạc
a) Dự báo đối tượng khách hàng có nhu
cầu sử dụng dịch vụ
Dịch vụ cung cấp bao gồm hai nhóm dịch
vụ cơ bản: dịch vụ băng hẹp truyền thống (thoại, fax G3) và dịch vụ băng rộng
(hội nghị từ xa, truy nhập Internet, truyền số liệu, VoD,
IPTV/CATV).
b) Phương án thiết kế
Cơ sở hạ tầng cho hệ thống thông tin:
- Trong đồ án Quy hoạch có nhiều các
hạng mục: Giao thông, điện, thông tin, cấp nước... Trong các hạng mục đó giữa
thông tin, cấp nước và điện lực có các điều kiện để có thể kết hợp đi chung
trong các tynnel kỹ thuật, cáp thông tin được bảo vệ trong các ống PVC Φ
110x0.5
- Cáp đến các thuê bao ở khu nhà ở thấp
tầng sẽ đi trong hệ thống Ganivo cứ 2 nhà sử dụng 1 ganivo.
10.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Như nội dung đồ án quy hoạch đã lập.
11. Các nội dung khác: theo như đồ án
đã lập và được các cơ quan chức năng thẩm định.
Điều 2. Phê duyệt Dự toán chi phí lập đồ án Điều chỉnh quy
hoạch chung Thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn
2014-2025, tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000 như sau:
Tổng số:
|
1.000.733.000 đồng.
|
Trong đó:
|
|
Chi phí lập quy hoạch:
|
667.610.000 đồng.
|
Chi phí Khảo sát địa hình:
|
333.123.000 đồng.
|
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm, tỉnh
Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025, tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
UBND huyện Bảo Lâm có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công bố, công khai đồ
án quy hoạch nêu trên; lập dự án và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa theo
đúng quy định hiện hành. Thường xuyên tổ chức kiểm tra và có biện pháp hữu hiệu
xử lý cương quyết các vi phạm về quy hoạch, đất đai; thực hiện và kiểm tra giám
sát các dự án đầu tư thành phần theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
Sở Xây dựng có trách nhiệm cung cấp
thông tin quy hoạch đồ án quy hoạch nêu trên theo quy định.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch đầu tư và các cơ quan có liên quan bố trí vốn thực hiện công bố công
khai đồ án quy hoạch nêu trên và cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa
theo đúng quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chỉ huy
trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bảo
Lâm, Chủ tịch UBND thị trấn Pác Miầu và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy Bảo Lâm;
- VP: các PCVP, các CV phòng
KTN, KT-TH, Trung tâm thông tin
- Lưu: VT, XD (H).
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|