Quyết định 4836/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 741/QĐ-UBND về sửa đổi Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp kèm theo Quyết định 3815/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 4836/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Văn Thi |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4836/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 741/QĐ-UBND NGÀY 28/02/2020 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỖ TRỢ THANH NIÊN KHỞI NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3815/QĐ-UBND NGÀY 04/10/2016 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp giai đoạn 2022 - 2030”;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thông qua ngày 15/12/2022;
Căn cứ Văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
Căn cứ Quyết định số 3363/2017/QĐ-UBND ngày 07/09/2017 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để vay vốn đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 về việc sửa đổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 03/02/2023 của UBND tỉnh về việc Hỗ trợ Thanh niên tỉnh Thanh Hóa khởi nghiệp;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 38/TB-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn tại Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với Thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 7503/TTr-STC ngày 08 tháng 12 năm 2023 về việc sửa đổi một số nội dung Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung tại Quyết định số 741/QĐ-UBND, ngày 28/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:
“3. Đối tượng được vay vốn:
- Các tổ chức do thanh niên thành lập và làm chủ (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh…) có nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm.
- Người lao động là đoàn viên, thanh niên đang cư trú hợp pháp tại địa phương có nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm.
(Ưu tiên nguồn vốn cho vay các mô hình kinh tế của thanh niên là chủ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh)”.
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 như sau:
“6. Mức vay, lãi suất vay
6.1. Mức vay:
- Mức vay tối đa không quá 80% tổng nhu cầu vốn của dự án và không vượt quá mức vay tối đa được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn cho vay hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
6.2. Lãi suất vay vốn