Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 483/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Đào Xuân Liên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 483/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 29 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính-Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1205/TTr-LS-TC-NN&PTNT ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên (Chưa có thuế V.A.T); giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (Chưa có thuế V.A.T) - có phụ lục 1, 2 kèm theo.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện bảng giá trên, khi giá thị trường có biến động tăng, giảm từ 10% trở lên, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.
Đối với gỗ trong chỉ tiêu khai thác năm 2012, nhưng chưa khai thác và tiêu thụ thì được thực hiện giá bán theo Quyết định này (trừ gỗ đã bán đấu giá và giá gỗ của các gói thầu hoặc giá bán cây đứng đã được UBND tỉnh phê duyệt).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Trưởng ban Ban quản lý rừng phòng hộ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Quyết định này thay thế Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 và Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI BÃI GIAO, GIÁ TÍNH
THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN (CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Kèm theo Quyết định 483/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh)
I. Gỗ rừng tự nhiên
1/ Gỗ tròn chính phẩm
STT |
Nhóm, loại gỗ, cấp kính (cm) |
Giá tối thiểu (1.000 đồng/m3) |
|
Nhóm 1 |
|
1 |
Trắc |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
44.500 |
|
Ø từ 35 - 49 |
66.500 |
|
Ø ≥ 50 |
85.000 |
2 |
Pơ mu |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
20.000 |
|
Ø từ 35 - 49 |
25.000 |
|
Ø ≥ 50 |
30.000 |
3 |
Cà te (Gõ đỏ) |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
17.500 |
|
Ø từ 35 - 49 |
20.500 |
|
Ø ≥ 50 |
26.800 |
4 |
Cẩm lai |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
19.000 |
|
Ø từ 35 - 49 |
22.500 |
|
Ø ≥ 50 |
29.000 |
5 |
Hương |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
12.500 |
|
Ø từ 35 - 49 |
16.800 |
|
Ø ≥ 50 |
20.500 |
6 |
Gỗ Huỳnh đàn, Giáng Hương quả to xác định theo giá trị trường tại thời điểm |
|
7 |
Muồng đen |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
3.850 |
|
Ø từ 35 - 49 |
4.650 |
|
Ø ≥ 50 |
5.900 |
8 |
Sơn huyết |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
4.450 |
|
Ø từ 35 - 49 |
5.600 |
|
Ø ≥ 50 |
6.900 |
9 |
Cẩm liên |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
3.950 |
|
Ø từ 35 - 49 |
4.700 |
|
Ø ≥ 50 |
6.500 |
10 |
Gõ mật |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
6.450 |
|
Ø từ 35 - 49 |
7.650 |
………………….
|
Ø từ 35 - 49 |
1.720 |
|
Ø ≥ 50 |
2.000 |
3 |
Các loại còn lại |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
1.240 |
|
Ø từ 35 - 49 |
1.460 |
|
Ø ≥ 50 |
1.750 |
|
Nhóm 7 |
|
1 |
Trám trắng, Gáo vàng |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
1.290 |
|
Ø từ 35 - 49 |
1.520 |
|
Ø ≥ 50 |
1.690 |
2 |
Mò cua (Sữa) |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
1.200 |
|
Ø từ 35 - 49 |
1.400 |
|
Ø ≥ 50 |
1.670 |
3 |
Các loại còn lại |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
1.150 |
|
Ø từ 35 - 49 |
1.330 |
|
Ø ≥ 50 |
1.590 |
|
Nhóm 8 |
|
1 |
Tất cả các loại |
|
|
Ø từ 25 - 34 |
960 |
|
Ø từ 35 - 49 |
1.150 |
|
Ø ≥ 50 |
1.390 |
- Đối với gỗ (lóng gỗ) có đường kính bình quân dưới 25cm được tính tối thiểu bằng 70% của gỗ có cấp kính từ 25cm - 34cm theo từng nhóm, loài tương ứng.
- Gốc rễ gỗ Trắc: 4.500.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 1 còn lại: 3.500.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 2-4: 2.200.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 5-8: 800.000 đồng/ster