Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2011

Số hiệu 481/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/05/2012
Ngày có hiệu lực 25/05/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 481/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 25 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020; số 366/2012/QĐ-TTg ngày 31/03/2012 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (kèm theo Công văn số 3856/BNN-TL ngày 25/12/2008 về hướng dẫn công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Quyết định số 2444/QĐ-BNN-TL ngày 31/8/2009 về việc điều chỉnh Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1700/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Kon Tum; số 1371/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 về việc công bố kết quả điều tra, thu thập bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2010;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 48/TTr-SNN ngày 08/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (sau đây gọi tắt Bộ chỉ số) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2011, với các chỉ số như sau:

Chỉ số 1: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 72,69% (222.318 người/305.833 người).

Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt QCVN 02:2009/BYT: 11,62% (35.540 người/305.833 người).

Chỉ số 3: Tỷ lệ Trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 87,86% (239 trường/272 trường), trong đó tỷ lệ trường học có sử dụng nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT đạt 7,35% (20 trường/272 trường).

Chỉ số 4: Tỷ lệ Trạm Y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 93,82% (76 trạm/81 trạm), trong đó tỷ lệ trạm Y tế có sử dụng nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT đạt 6,17% (05 trạm/81 trạm).

Chỉ số 5: Tỷ lệ công trình công cộng (chợ, trụ sở UBND xã) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 87,09% (81 điểm/93 điểm), trong đó tỷ lệ công trình công cộng có sử dụng nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT đạt 6,54% (06 điểm/93 điểm).

Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 37,06% (25.395 hộ/68.531 hộ).

Chỉ số 7: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc hợp vệ sinh đạt 28,71 % (7.231 hộ/25.190 hộ).

Chỉ số 8: Tỷ lệ làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, rác thải đạt 0%.

Chỉ số 9: Tổng kinh phí thực hiện của các chương trình, dự án cho NS&VSMTNT, tỷ lệ kinh phí thực hiện so với kế hoạch năm của Chương trình đạt 96,39%.

Chỉ số 10: Số người được sử dụng nước theo thực tế và thiết kế từ công trình cấp nước xây mới, cải tạo nâng cấp năm 2011 là 10.740 người/13.787 người.

Chỉ số 11: Số nhà tiêu hợp vệ sinh xây dựng mới năm 2011 là 3.897 cái.

Chỉ số 12: Suất đầu tư bình quân xây dựng công trình cấp nước tập trung/đầu người năm 2011 là: 2.747.253 đồng.

Chỉ số 13: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung hoạt động bền vững đạt 61,14% (214/350 công trình).

Chỉ số 14: Tỷ lệ các loại mô hình quản lý công trình cấp nước tập trung:

- Mô hình cộng đồng: 99,43% (348/350 công trình).

- Mô hình Hợp tác xã: 0,00%.

- Mô hình sự nghiệp: 0,57% (2/350 công trình).

- Mô hình tư nhân: 0,00%.

[...]