Quyết định 48/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu | 48/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Trần Anh Dũng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2023/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về quy định thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014; số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Nam Định thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 621/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2023 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển thông tin sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp của tổ chức, cá nhân theo quy định của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024 và bãi bỏ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 48/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT |
KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, VỊ TRÍ |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
A |
ĐẤT Ở |
|
I |
Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất tại Nghị quyết số 78/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh (sau đây gọi chung là Bảng giá đất) có hệ số >1 |
|
1 |
Đường Trường Chinh |
|
|
Từ đường Thái Bình đến đường Phù Nghĩa |
1,1 |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam) |
1,1 |
2 |
Đường Văn Cao |
|
|
Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia |
|
|
a- Không tiếp giáp đường sắt |
1,1 |
|
b- Tiếp giáp đường sắt |
1,1 |
|
Từ Cầu Gia đến hết địa phận TP. Nam Định |
|
|
a- Không tiếp giáp đường sắt |
1,1 |
|
b- Tiếp giáp đường sắt |
1,1 |
3 |
Đường Kênh |
|
|
Từ đường Điện Biên đến đường Đông A |
1,2 |
|
Từ đường Đông A đến UBND phường (đường Tức Mạc) |
1,2 |
4 |
Đường Trần Huy Liệu |
|
|
Ngã ba Mỹ Trọng - Quốc lộ 10 mới |
1,1 |
5 |
Đường Phù Nghƿa |
|
|
Từ đường Trường Chinh đến cầu Lộc Hạ |
1,1 |
6 |
Đường Thái Bình |
|
|
Từ đường Hàn Thuyên đến đường Thanh Bình |
1,1 |
7 |
Đường Thanh Bình |
|
|
Từ đường Thái Bình đến Trạm dầu lửa |
1,1 |
|
Từ trạm dầu lửa đến Kênh T3-11 |
1,1 |
8 |
Đường Trần Thánh Tông |
|
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh |
1,2 |
|
Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến đường Võ Nguyên Giáp |
1,2 |
|
Khu đô thị Hoà Vượng |
|
9 |
Đường Đông A |
|
Từ Đài phun nước đến Quốc lộ 10 mới |
1,3 |
|
10 |
Đường Ngô Sỹ Liên |
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Trần Anh Tông |
1,3 |
|
11 |
Đường Trần Khánh Dư |
|
|
Từ đường Đông A đến đường Trần Anh Tông |
1,3 |
12 |
Đường Trương Hán Siêu |
|
Từ đường Giải Phóng đến đường Trần Anh Tông |
1,3 |
|
13 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
|
Từ Trụ sở Công an tỉnh đến đường Điện Biên |
1,3 |
|
14 |
Đường Trần Đại Nghƿa |
|
Từ đường Kênh đến đường Trần Anh Tông |
1,3 |
|
15 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
|
Từ đường Chu Văn An đến đường Trần Anh Tông |
1,3 |
|
16 |
Đường Chu Văn An |
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trương Hán Siêu |
1,3 |
|
17 |
Đường Lê Văn Hưu |
|
Từ Công ty vận tải ô tô đến đường Trần Khánh Dư |
1,3 |
|
18 |
Đường Phùng Chí Kiên |
|
Từ đường Đông A đến Khu dân cư Tân An |
1,3 |
|
19 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
Từ đường Trương Hán Siêu đến khu dân cư Tân An |
1,3 |
|
20 |
Đường Yết Kiêu |
|
Từ đường Đông A đến Trương Hán Siêu |
1,3 |
|
21 |
Đường Trần Anh Tông |
|
Từ Trung tâm TDTT đến Điện Biên |
1,3 |
|
22 |
Đường Nguyễn Văn Hoan |
|
Từ Đường Trần Anh Tông đến đường Chu Văn An |
1,3 |
|
23 |
Đường Trần Nguyên Đán |
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường Lê Văn Hưu |
1,3 |
|
24 |
Đường Đặng Văn Ngữ |
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Công Trứ |
1,3 |
|
25 |
Đường Đào Sư Tích |
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Viết Xuân |
1,3 |
|
26 |
Đường Phạm Văn Nghị |
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Viết Xuân |
1,3 |
|
27 |
Đường Nguyễn Thiếp |
|
Từ Trần Khánh Dư đến Chu Văn An |
1,3 |
|
28 |
Đường Nguyễn Thực |
|
Từ Đào Sư Tích đến Trần Bá Ngọc |
1,3 |
|
29 |
Đường Trần Bá Ngọc |
|
Từ A1 đến Tôn Thất Đàm |
1,3 |
|
30 |
Đường Đinh Thúc Dự |
|
Từ đường Ngô Sĩ Liên đến Trần Bá Ngọc |
1,3 |
|
31 |
Đường Phạm Hữu Du |
|
Từ đường Lê Văn Hưu đến Đỗ Hựu |
1,3 |
|
32 |
Đường Đinh Lễ |
|
Từ Chu Văn An đến Bùi Ngọc Oánh |
1,3 |
|
33 |
Đường Vũ Cao |
|
Từ Chu Văn An đến Đinh Thúc Dự |
1,3 |
|
34 |
Đường Đặng Tiến Đông |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Bá Hai |
1,3 |
|
35 |
Đường Trần Thiên Trạch |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đỗ Quang |
1,3 |
|
36 |
Đường Hồ Xuân Hương |
|
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Trần Bá Giáp |
1,3 |
37 |
Đường Nguyễn Biểu |
|
Từ Trương Hán Siêu đến đường Hoàng Minh Giám |
1,3 |
|
38 |
Đường Trần Quang Triều |
|
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường N1 |
1,3 |
|
39 |
Đường Trần Nhân Trứ |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Cảnh Dị |
1,3 |
|
40 |
Đường Trần Bá Hai |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường D2 |
1,3 |
|
41 |
Đường Bùi Tân |
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến Lý Văn Phúc |
1,3 |
|
42 |
Đường Bùi Ngọc Oánh |
|
Từ Trần Khánh Dư đến Phạm Hữu Du |
1,3 |
|
43 |
Đường Đặng Thế Phong |
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Vũ Cao |
1,3 |
|
44 |
Đường Đỗ Hựu |
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến Đinh Lễ |
1,3 |
|
45 |
Đường Phạm Công Trứ |
|
Từ Phùng Chí Kiên đến đường Nguyễn Biểu |
1,3 |
|
46 |
Đường Hoàng Minh Giám |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Quang Triều |
1,3 |
|
47 |
Đường E4 |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến E2 |
1,3 |
|
48 |
Đường Phó Đức Chính |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Phan Kế Bính |
1,3 |
|
49 |
Đường Nguyễn Cảnh Dị |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Bùi Tân |
1,3 |
|
50 |
Đường Vũ Phạm Hàm |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Thiên Trạch |
1,3 |
|
51 |
Đường M1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đội Nhân |
1,3 |
|
52 |
Đường M4 (KĐT Hòa Vượng) |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Khúc Hạo |
1,3 |
|
53 |
Đường Trần Tử Bình |
|
Từ Chu Văn An đến đường Kim Đồng |
1,3 |
|
54 |
Đường Vũ Giao Hoan |
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Lê Trọng Hàm |
1,3 |
|
55 |
Đường Phan Kế Bính |
|
Từ Đào Sư Tích đến đường Trần Bá Ngọc |
1,3 |
|
56 |
Đường E2 (KĐT Hòa Vượng) |
|
Từ Chu Văn An đến đường E1 |
1,3 |
|
57 |
Đường Trần Bá Giáp |
|
Từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Bích Hoành |
1,3 |
|
58 |
Đường Phan Phu Tiên |
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường E4 |
1,3 |
|
59 |
Đường Đào Diệu Thanh |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Hồ Xuân Hương |
1,3 |
|
60 |
Đường Lê Trọng Hàm |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Trần Tử Bình |
1,3 |
|
61 |
Đường Kim Đồng |
|
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Vũ Giao Hoan |
1,3 |
62 |
Đường N1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đặng Dung) |
1,3 |
|
63 |
Đường N4 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đốc Ngữ) |
1,3 |
|
64 |
Đường D2 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Phạm Văn Nghị đến đường D1) |
1,3 |
|
65 |
Đường A1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Trần Anh Tông đến đường Lê Hiến Giản) |
1,3 |
|
66 |
Đường Đội Nhân |
|
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường M4 |
1,3 |
|
67 |
Đường Khúc Hạo |
|
Từ Trần Nguyên Đán đến đường M1 |
1,3 |
|
68 |
Đường Đỗ Quang |
|
Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Vũ Phạm Hàm |
1,3 |
|
69 |
Đường D1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Bích Hoành) |
1,3 |
|
70 |
Đường Đốc Ngữ |
|
Từ đường N1 đến Đặng Văn Ngữ |
1,3 |
|
71 |
Đường Tôn Thất Đàm |
|
Từ Trần Anh Tông đến đường B3 Phó Đức Chính |
1,3 |
|
72 |
Đường Trần Bích Hoành |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường D4 Trần Bá Hai |
1,3 |
|
73 |
Đường Lý Văn Phức |
|
Từ Lê Văn Hưu đến đường Trần Nhân Trứ |
1,3 |
|
74 |
Đường Đặng Dung |
|
Từ đường N4 đến Trần Nguyên Đán |
1,3 |
|
75 |
Đường E1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Phan Phu Tiên) |
1,3 |
|
76 |
Đường Lê Hiến Giản |
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Nguyễn Thực |
1,3 |
|
77 |
Đường Bùi Huy Đáp - Phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến hết địa phận chợ Hạ Long |
1,1 |
|
78 |
Đường Vũ Ngọc Phan - Dãy A - ô 20 P. Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến hết dãy |
1,1 |
|
79 |
Đường Lê Ngọc Hân -Dãy B - ô 20 phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh |
1,1 |
|
80 |
Đường Đinh Thị Vân -Dãy C - ô 20 phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh |
1,1 |
|
81 |
Đường Lương Văn Can - Sau trường Cao đẳng sư phạm phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến tập thể Thực phẩm |
1,1 |
|
82 |
Đường Lưu Hữu Phước |
|
Từ ngã ba đường Phù Nghĩa đến giáp KĐT Mỹ Trung |
1,1 |
|
83 |
Đường Chu Văn - phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Thanh Bình |
1,1 |
|
84 |
Đường Nam Cao - dọc Mương T3-11 P. Hạ Long |
|
Từ cầu Lộc Hạ đến khu đô thị Mỹ Trung |
1,1 |
|
|
Khu tái định cư Trầm Cá |
|
85 |
Đường Nguyễn Thế Rục |
|
Từ đường Trần Huy Liệu - Văn Cao |
1,4 |
|
86 |
Đường Lê Anh Xuân |
|
Từ mương nước đến công ty Tổng hợp |
1,1 |
|
87 |
Đường Nguyễn An Ninh |
|
Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp |
1,1 |
|
88 |
Đường Nguyễn Thái Học |
|
Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp |
1,1 |
|
89 |
Đường Nguyễn Huy Tưởng |
|
Từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường Phùng Hưng |
1,1 |
|
90 |
Đường Nguyễn Thượng Hiền - xã Lộc An |
|
Từ Trần Huy Liệu đến Phùng Hưng |
1,1 |
|
91 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
|
Từ đường Giải Phóng - dọc mương nước khu Trầm Cá |
1,1 |
|
92 |
Đường Trần Khát Chân |
|
Từ mương tiêu nước đến khu dân cư cũ |
1,1 |
|
93 |
Đường Đào Hồng Cẩm |
|
Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng |
1,1 |
|
94 |
Đường Trần Quý Cáp |
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn Thái Học |
1,1 |
|
95 |
Đường Xuân Diệu |
|
Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng |
1,1 |
|
96 |
Đường Trịnh Hoài Đức |
|
|
Từ đường Nguyễn Thái Học đến Nguyễn Thế Rục |
1,1 |
|
Từ đường Nguyễn Thế Rục đến đường Trần Khát Chân |
1,1 |
97 |
Đường Phùng Hưng |
|
Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Trần Khát Chân |
1,1 |
|
98 |
Đường Nguyễn Cảnh Chân (N2 cũ) - Khu TĐC Trầm Cá |
|
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh |
1,1 |
99 |
Đường Đỗ Huy Uyển |
|
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh |
1,1 |
100 |
Đường Hoàng Ngọc Phách |
|
Từ Nguyễn Huy Tưởng đến Trần Khát Chân |
1,1 |
|
101 |
Đường Hoài Thanh |
|
Từ Đào Hồng Cẩm đến Xuân Diệu |
1,1 |
|
102 |
Đường Nguyễn Văn Cừ (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ Trần Nhân Tông đến Mương Kênh Gia |
1,1 |
|
103 |
Đường Tô Ngọc Vân (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến khu dân cư cũ |
1,1 |
|
104 |
Đường Đặng Thai Mai (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tạ Quang Bửu |
1,1 |
|
105 |
Đường Phan Huy Chú (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Tạ Quang Bửu |
1,1 |
|
106 |
Đường Tạ Quang Bửu (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến khu dân cư cũ |
1,1 |
|
107 |
Đường Bùi Thị Xuân (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Tô Ngọc Vân đến đường Đỗ Nguyên Sáu |
1,1 |
|
108 |
Đường Tôn Thất Tùng (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Văn Cao đến khu dân cư cũ |
1,1 |
|
109 |
Đường Trần Quốc Hoàn (N2 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
1,1 |
110 |
Đường N4 - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích |
1,1 |
|
111 |
Đường N5 - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích |
1,1 |
|
112 |
Đường Vũ Công Tự (N7 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Đặng Thai Mai đến đường Phan Huy Chú |
1,1 |
|
113 |
Đường Phạm Huy Thông (D2 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ khu dân cư cũ đến đường Phan Huy Chú |
1,1 |
|
114 |
Đường Đặng Tất (D3 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tôn Thất Tùng |
1,1 |
|
115 |
Đường Phan Huy Ích (D8 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Bùi Thị Xuân |
1,1 |
|
116 |
Đường Lê Trực (D11 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Vũ Công Tự đến đường Tạ Quang Bửu |
1,1 |
|
117 |
Đường Đỗ Nguyên Sáu (D10 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ Bùi Thị Xuân đến đường Trần Quốc Hoàn |
1,1 |
|
118 |
Đường Đặng Văn Minh- khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ Tôn Thất Tùng đến đường Trần Quốc Hoàn |
1,1 |
|
119 |
Quốc lộ 10 mới |
|
|
1-Từ công ty Đại Lâm đến đầu chân Cầu Vượt xã Lộc An |
|
|
a- Đoạn thuộc phường Lộc Vượng |
1,4 |
|
b- Đoạn thuộc xã Lộc An |
1,1 |
|
2-Từ chân cầu vượt Lộc An đến hết địa phận TP. Nam Định |
|
|
a-Phía giáp đường sắt |
1,1 |
|
b-Phía không giáp đường sắt |
1,1 |
120 |
Đường Bái (Thôn Bái qua Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông) P. Lộc Vượng |
|
|
Từ đương Trần Thái Tông đến đường Kênh |
1,2 |
121 |
Xã Lộc An |
|
|
KV1: Thôn Lộng Đồng, Gia Hòa, xóm Thị Kiều, xóm Trại |
1,1 |
|
KV2: Thôn Vụ Bản |
1,1 |
122 |
Đường Lã Xuân Oai (D3 cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc |
|
Từ đường Phạm Văn Xô đến đường Trần Thánh Tông |
1,3 |
|
123 |
Đường Nguyễn Thị Trinh (D4 cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc |
|
Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Trần Thánh Tông |
1,1 |
|
124 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh (Khu TĐC Đông Đông Mạc) |
|
Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến cầu Lộc Hạ (Đường ven mương T3-11 cũ) |
1,1 |
|
125 |
Đường Vũ Năng An (Khu TĐC Đông Đông Mạc) |
|
Từ Trần Thánh Tông đến Nguyễn Đức Thuận |
1,1 |
|
126 |
Đường trong khu đô thị Dệt may Nam Định |
|
|
Đường rộng 20,5m |
1,2 |
|
Đường rộng 16,5m |
1,1 |
II |
Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất |
1,0 |
B |
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất |
1,0 |
C |
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
|
Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất |
1,0 |