Quyết định 48/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 48/2005/QĐ-UB
Ngày ban hành 18/05/2005
Ngày có hiệu lực 01/06/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Vũ Đức Đam
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UBND TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2005/QĐ-UB

Ngày 18 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC DẠY NGHỀ HƯỚNG THIỆN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Nghị định số 07/2000/NÐ-CP ngày 9.3.2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội; Nghị định số 168/2004/NÐ-CP ngày 20.9.2004 về sửa đổi, bổ sung một số Ðiều của Nghị định số 07/2000/NÐ-CP;

Căn cứ Thông tư 18/2000/TT-BLÐTB&XH ngày 28.7.2000 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NÐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số 13/2004/TTLT/BLÐTBXH-BTC ngày 02.11.2004 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm và người nghiện ma tuý;

Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế,

QUYẾT ÐỊNH :

Ðiều 1: Ðiều chỉnh mức trợ cấp cho các đối tượng xã hội và mức đóng góp đối với người tự nguyện vào cai nghiện ma tuý tại Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện (theo phụ lục đính kèm).

Ðiều 2: Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế theo chức năng phối hợp hướng dẫn đơn vị thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Ðiều 3: Quyết định này được thực hiện từ ngày 01.6.2005.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Đức Đam

 

PHỤ LỤC

MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC DẠY NGHỀ HƯỚNG THIỆN
 (Kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UB ngày 18/5/2005 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

Đối tượng

Nội dung

Mức quy định

1

Tại gia đình do xã, phường, thị trấn quản lý theo Điều 6, NĐ số 07/2000/NĐ-CP

Cứu trợ xã hội thường xuyên

80

2

Bệnh nhận phong đang điều trị và sinh hoạt tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh

- Tiền ăn

200

- Tiền mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt

20

3

Các cháu đang nuôi dưỡng tại T.tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội của tỉnh 

- Tiền ăn/người/tháng

200

- Tiền mua sắm tư trang…/người/tháng

20

- Tiền mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập đối với trẻ em đi học phổ thông và Bổ túc văn hoá/người/năm

150

- Tiền mua vật tư phục vụ học nghề/người/năm

150

- Tiền thuốc thông thường chữa bệnh/người/năm

20

- Tiền vệ sinh cá nhân đối với đối tượng nữ

15

 Trẻ em dưới 18 tháng tuổi và trẻ bị nhiễm HIV-AIDS/em/tháng

300

4

Đối với người bị bắt buộc đưa váo chữa bệnh tại Trung tâm GD-DNHT

Hỗ trợ tiền ăn theo từng đối tượng

 

- Người nghiện ma tuý: Được hỗ trợ 12 tháng

160

- Đối tượng mại dâm: được hỗ trợ 9 tháng

160

5

Bệnh nhân lao nằm tại Bệnh viện Lao và Bệnh viện Phổi của tỉnh

Cứu trợ xã hội: Mức hỗ trợ tiền ăn/ngày (hỗ trợ tối đa không quá 3 tháng trong thời gian trực tiếp nằm điều trực tiếp tại Bệnh viên)

5

6

Người nghiện ma tuý vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện

Mức đóng góp một lần khi vào Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện

760

+ Tiền thuốc chữa bệnh và hỗ trợ cắt cơn nghiện

250

+ Tiền xét nghiệm

30

+ Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao

20

+ Tiền học nghề (nếu có nhu cầu)

360

+ Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất

100

- Hàng tháng người vào điều trị phải đóng góp:

480

+ Tiền ăn

160

+ Tiền điện nước, vệ sinh

60

+ Tiền thuốc chữa bệnh thông thường

20

+ Chi phí phục vụ quản lý

240