Quyết định 472/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 472/QĐ-BNN-TCLN
Ngày ban hành 17/02/2016
Ngày có hiệu lực 17/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hà Công Tuấn
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 472/QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Quốc hội khóa XI;

Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT Cao Đức Phát (b/c);
- Vụ: TC, HTQT, TCCB;
- Các Sở NN&PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCLN (160b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 472/QĐ-BNN-TCLN, ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Quy chế này quy định việc thu thập, cập nhật, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cập nhật, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thu thập, cập nhật, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nguồn giống bao gồm lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống (vườn giống hữu tính và vườn giống vô tính), cây mẹ (cây trội) và vườn cây đầu dòng được đăng ký chứng nhận.

2. Vật liệu nhân giống là cây hoàn chỉnh hoặc bộ phận của chúng như hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, mắt ghép, chồi, mô, tế bào được sử dụng để sản xuất ra cây giống.

3. Cây trội (Cây mẹ) là cây lâm nghiệp tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng giống, vườn giống hoặc cây phân tán để nhân giống.

4. Cây đầu dòng là cây có năng suất, chất lượng, tính chống chịu cao hơn hn các cây khác trong quần thể đã qua khảo nghim, công nhn để nhân giống bng phương pháp vô tính.

[...]