ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI,
HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ
thông;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi
để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1937/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 8 năm 2022 và
ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1826/BC-STP ngày 12 tháng 8 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện
các nhiệm vụ thi và nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nội
dung, mức chi
1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi
thi; chi tiền ở, đi lại trong nước của những người tham gia công tác tổ chức
thi và chấm thi. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho Hội đồng/Ban ra đề
thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những người làm phách tập trung trong những
ngày làm việc tập trung cách ly đối với các kỳ thi quy định tại khoản 1 Điều 1
quyết định này: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Trường hợp, thành viên các đoàn
thanh tra là thanh tra chuyên ngành thì được hưởng chế độ bồi dưỡng quy định tại
Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức làm công tác thanh tra chuyên
ngành.
2. Chi tiền công cho các chức danh
là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi và nội dung, mức chi các hoạt động tại
khoản 1 Điều 1 quyết định này (do cấp trung ương, cấp tỉnh tổ chức) (đính
kèm Phụ lục I và Phụ lục II).
Riêng các kỳ thi học sinh giỏi
và các kỳ thi, hội thi, cuộc thi khác của cấp huyện và các cơ sở giáo dục cấp tỉnh:
Mức chi tối đa không quá 80% mức chi đối với cấp tỉnh; cấp trường thuộc cấp huyện
có mức chi tối đa không quá 80% của cấp huyện.
3. Các nội dung chi khác thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự
các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.
4. Các nội dung chi và mức chi
này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ
chức các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 quyết định này. Trường hợp, một
người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức
thù lao cao nhất.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách địa phương
(nguồn chi sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo) theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn
huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Từ ngày
01 tháng 6 năm 2022.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai Quyết định này.
3. Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có
liên quan thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
4. Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
5. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 28 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận và Quyết định số 58/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, quy định nội dung, mức chi đối với các hội thi, cuộc thi trong
ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC I
MỨC CHI TIỀN CÔNG CHO CÁC CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI
(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Mức
chi thực hiện nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ra đề (thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, tốt nghiệp trung học phổ thông và
các kỳ thi khác)
|
1
|
Ban chỉ đạo cấp tỉnh
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
Người/ngày
|
420
|
|
- Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
- Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
340
|
2
|
Hội đồng thi
|
|
|
|
- Chủ tịch
|
Người/ngày
|
420
|
|
- Các Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
380
|
|
- Ủy viên
|
Người/ngày
|
340
|
3
|
Hội đồng/Ban in sao đề thi
tốt nghiệp trung học phổ thông
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Các Phó Chủ tịch/Phó Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
310
|
|
- Ủy viên, thư ký, công an, bảo
vệ vòng trong (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
250
|
|
- Nhân viên phục vụ, công an,
bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
140
|
4
|
Ban thư ký Hội đồng thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Phó Trưởng ban thường trực
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Các Phó Trưởng ban khác
|
Người/ngày
|
275
|
|
- Ủy viên
|
Người/ngày
|
250
|
5
|
Ban vận chuyển và bàn giao
đề thi
|
|
|
|
- Trưởng ban/Tổ trưởng
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Các Phó Trưởng ban/Tổ phó
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Ủy viên/thành viên
|
Người/ngày
|
250
|
6
|
Hội đồng/Ban coi thi
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng/Phó
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Trưởng điểm thi
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Phó Trưởng điểm thi
|
Người/ngày
|
280
|
|
- Ủy viên, thư ký (Hội đồng/ban
coi thi, điểm thi), giám thị/cán bộ coi thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
250
|
|
- Trật tự viên (công an, kiểm
soát viên quân sự)
|
Người/ngày
|
140
|
|
- Nhân viên phục vụ, y tế, bảo
vệ
|
Người/ngày
|
140
|
7
|
Ban làm phách
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Phó Trưởng ban thường trực
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Các Phó Trưởng ban khác
|
Người/ngày
|
275
|
|
- Ủy viên, thư ký, bảo vệ làm
việc cách ly (vòng trong).
|
Người/ngày
|
240
|
|
- Nhân viên phục vụ, y tế, bảo
vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
140
|
8
|
Tổ chức chấm thi
|
|
|
a
|
Tiền công chấm chi
|
|
|
|
- Chấm bài thi tự luận
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Tổ trưởng/Tổ phó chấm thi
(ngoài tiền chấm thi)
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Chấm bài thi trắc nghiệm,
chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý chấm bài thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
360
|
b
|
Hội đồng/Ban chấm thi, Hội
đồng/Ban phúc khảo, thẩm định
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Phó Chủ tịch thường trực/Phó
Trưởng ban trực
|
Người/ngày
|
330
|
|
- Các Phó Chủ tịch/Phó Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật
viên
|
Người/ngày
|
250
|
|
- Nhân viên phục vụ, bảo vệ,
y tế
|
Người/ngày
|
140
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm
phúc khảo bài thi tốt nghiệp
|
Người/ngày
|
190
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm thẩm
định bài thi tốt nghiệp
|
Người/ngày
|
190
|
9
|
Các nhiệm vụ khác có liên
quan
|
|
|
|
Chi cho công tác thanh tra,
kiểm tra trước, trong và sau khi thi (chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác
thanh tra kiêm nhiệm)
|
|
|
|
- Trưởng đoàn
|
Người/ngày
|
360
|
|
- Thành viên
|
Người/ngày
|
250
|
|
- Thanh tra viên độc lập
|
Người/ngày
|
300
|
II
|
Mức
chi bồi dưỡng công tác ra đề, sao in đề, coi thi, chấm thi, thanh tra và tổ
chức các kỳ thi học sinh giỏi, tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông và các kỳ
thi khác do Sở Giáo dục và Đào tạo ra đề
|
1
|
Ra đề thi
|
|
|
a
|
Tiền công ra đề thi
|
|
|
|
- Hội đồng/Ban xây dựng và phê
duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
|
+ Chủ tịch/Trưởng ban
|
Người/ngày
|
300
|
|
+ Phó Chủ tịch/ Phó Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
250
|
|
+ Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
210
|
|
+ Nhân viên phục vụ, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
115
|
|
- Tiền công ra đề đề xuất đối
với đề thi tự luận (chỉ áp dụng cho các môn thi không có ngân hàng câu hỏi
thi)
|
|
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp
trung học cơ sở
|
Đề
|
730
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp
trung học phổ thông
|
Đề
|
730
|
|
+ Thi chọn đội tuyển tham dự
kỳ thi chọn HSG quốc gia
|
Đề
|
730
|
|
+ Thi tuyển sinh lớp 10
|
Đề
|
370
|
|
- Tiền công ra đề thi chính
thức và dự bị:
|
|
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp
trung học cơ sở
|
Người/ngày
|
670
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp trung
học phổ thông
|
Người/ngày
|
670
|
|
+ Thi chọn đội tuyển tham dự
kỳ thi chọn HSG quốc gia
|
Người/ngày
|
670
|
|
+ Thi tuyển sinh lớp 10
|
Người/ngày
|
450
|
b
|
Tiền công xây dựng ngân
hàng câu hỏi thi trắc nghiệm
|
|
|
|
- Tiền công xây dựng, phê duyệt
ma trận và bản đặc tả đề thi
|
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
290
|
|
+ Phó Chủ tịch Hội đồng/Phó
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
250
|
|
+ Các thành viên
|
Người/ngày
|
200
|
|
+ Nhân viên phục vụ, bảo vệ
|
Người/ngày
|
110
|
|
- Tiền công soạn thảo, chuẩn
hóa câu hỏi
|
|
|
|
+ Soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
42
|
|
+ Rà soát, chọn lọc, thẩm định
và biên tập câu hỏi
|
Câu
|
36
|
|
+ Chỉnh sửa câu hỏi sau thử
nghiệm
|
Câu
|
30
|
|
+ Chỉnh sửa lại các câu hỏi
sau khi thử nghiệm đề thi
|
Câu
|
21
|
|
+ Rà soát lựa chọn và nhập câu
hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa
|
Câu
|
6
|
|
- Tiền công thuê chuyên gia định
cỡ câu trắc nghiệm
|
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
290
|
|
+ Phó Chủ tịch Hội đồng/Phó
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
250
|
|
+ Các thành viên
|
Người/ngày
|
200
|
c
|
Hội đồng/Ban ra đề, sao in
đề thi
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
350
|
|
- Phó Chủ tịch thường trực/Phó
Trưởng ban thường trực
|
Người/ngày
|
315
|
|
- Các Phó Chủ tịch/Phó Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
280
|
|
- Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng
trong
|
Người/ngày
|
230
|
|
- Nhân viên phục vụ, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
115
|
2
|
Hội đồng/Ban coi thi
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
265
|
|
- Phó Chủ tịch hội đồng/Phó
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
250
|
|
- Trưởng điểm thi
|
Người/ngày
|
240
|
|
- Phó Trưởng điểm thi
|
Người/ngày
|
230
|
|
- Ủy viên, thư ký, giám thị/cán
bộ coi thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
210
|
|
- Nhân viên phục vụ, y tế,
công an, bảo vệ
|
Người/ngày
|
100
|
3
|
Tổ chức chấm thi
|
|
|
a
|
Tiền công chấm bài tự luận
|
|
|
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp
trung học cơ sở
|
Người/ngày
|
480
|
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp
trung học phổ thông
|
Người/ngày
|
600
|
|
- Thi chọn đội tuyển tham dự
kỳ thi chọn HSG quốc gia
|
Người/ngày
|
750
|
|
- Thi tuyển sinh lớp 10
|
Người/ngày
|
290
|
|
- Thi tuyển sinh lớp 10 (môn
chuyên)
|
Người/ngày
|
600
|
b
|
Chấm bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
- Chi cho cán bộ thuộc Tổ/Ban
xử lý bài thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
350
|
c
|
Hội đồng/Ban chấm thi, Hội
đồng/Ban phúc khảo, thẩm định
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng/Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Các Phó Chủ tịch thường trực/Phó
Trưởng ban thường trực
|
Người/ngày
|
275
|
|
- Các Phó Chủ tịch/Phó Trưởng
ban
|
Người/ngày
|
250
|
|
- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật
viên
|
Người/ngày
|
210
|
|
- Nhân viên phục vụ, công an,
bảo vệ
|
Người/ngày
|
115
|
|
- Chi cho cán bộ chấm phúc khảo
bài thi tuyển sinh lớp 10
|
Người/ngày
|
160
|
|
- Chi cho cán bộ chấm phúc khảo
bài thi học sinh giỏi
|
Người/ngày
|
250
|
4
|
Các nhiệm vụ khác có liên
quan: Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi (chỉ
áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm)
|
|
|
|
- Trưởng đoàn
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Thành viên
|
Người/ngày
|
210
|
|
- Thanh tra viên độc lập
|
Người/ngày
|
250
|
III
|
Quản lý
đề thi, bài thi, văn phòng phẩm, thiết bị, nước uống, tiền ăn, ... cho các Hội
đồng/Ban
|
|
|
|
- Quản lý đề thi, bài thi cấp
tỉnh
|
Người/ngày đêm
|
120
|
|
- Quản lý đề thi, bài thi tại
các hội đồng coi thi
|
Người/ngày đêm
|
100
|
|
- Bảo vệ
|
Người/ngày đêm
|
100
|
|
- Văn phòng phẩm
|
Chi
theo thực tế
|
|
- Thuê, mua máy móc thiết bị,
dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia
công chi tiết thí nghiệm... (nếu có)
|
Chi
theo thực tế
|
|
- Nước uống
|
Người/ngày
|
10
|
|
- Tiền ăn cho cán bộ cách ly 100%
các Hội đồng/Ban ra đề, in sao đề thi, làm phách.
|
Người/ngày
|
Thực hiện theo quy định của Quyết định số 143/2017/QĐ- UBND ngày
26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HỘI THI, CUỘC
THI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Các Hội thi, Cuộc thi khác
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo
như: Hội thi giáo viên dạy giỏi, Khoa học kỹ thuật, Sáng kiến kinh
nghiệm và Nghiên cứu ứng dụng, ngày hội STEM, thi giáo viên làm tổng phụ
trách Đội, thi giáo viên làm chủ nhiệm lớp, Thi giải toán trên máy tính cầm
tay, thi Olympic tiếng Anh trên Internet, thi làm đồ dùng dạy học, thi viết vở
sạch chữ đẹp và các hội thi, cuộc thi khác.
|
1
|
Nước uống
|
người/ngày
|
10
|
2
|
Tiền công xây dựng và phê duyệt
ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi
|
người/ngày
|
540
|
3
|
Chi ra đề thi (Bộ đề - đáp
án)
|
người/ngày
|
540
|
4
|
Văn phòng phẩm, trang trí,
thuê hội trường
|
|
Chi theo thực tế
|
5
|
Trưởng ban
|
người/ngày
|
240
|
6
|
Phó Trưởng ban
|
người/ngày
|
200
|
7
|
Ủy viên, thư ký, kỹ thuật
viên, giám sát
|
người/ngày
|
170
|
8
|
Nhân viên phục vụ, y tế, công
an, bảo vệ
|
người/ngày
|
90
|
9
|
Chi bồi dưỡng cho giáo viên dự
thi thực hiện tiết thao giảng (giảng mẫu hoặc dự thi); trình bày bài thuyết
trình hoặc bài báo cáo, v.v.
|
người/ngày
|
170
|
10
|
Chi bồi dưỡng chấm bài
|
người/ngày
|
480
|
11
|
Chi phí đi lại, ở của Ban tổ
chức các cuộc thi
|
|
Thực hiện theo quy định của Quyết định số 143/2017/QĐ- UBND ngày
26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
|
12
|
Thời gian tổ chức hội thi, cuộc
thi
|
|
Tối đa 07 ngày/01 hội thi, cuộc thi. Riêng Hội thi giáo viên dạy
|
|
|
|
giỏi tối đa không quá 10 ngày.
|
II
|
Chi hỗ trợ chi phí ăn, ở
cho học sinh tham gia các hội thi, cuộc thi cấp tỉnh và cấp quốc gia.
|
1
|
Tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ,
chi phí đi lại
|
người/ngày
|
Thực hiện theo quy định của Quyết định số 143/2017/QĐ- UBND ngày
26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
|