ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 88/TTr-SGTVT ngày 10/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 01/10/2021.
Điều
3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, TH, KTN, KTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quy định này áp dụng đối với các bãi đỗ xe được
tổ chức hoạt động theo mô hình kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải.
3. Quy định này không áp dụng cho bãi đỗ xe cao tầng,
thông minh; bãi đỗ xe ngầm; bãi đỗ xe nội bộ phục vụ cho hoạt động của các tổ
chức, cá nhân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu
tư, khai thác, sử dụng dịch vụ bãi đỗ xe; các cơ quan, đơn vị liên quan đến
công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Bãi đỗ xe công nhân là bãi đỗ
xe phục vụ trông giữ xe ô tô đưa đón công nhân và phương tiện cá nhân của công
nhân.
2. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi
đỗ xe là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sở hữu bãi đỗ xe trực tiếp
tham gia quản lý, khai thác bãi đỗ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản
lý, khai thác bãi đỗ xe.
3. Kinh doanh bãi đỗ xe là hoạt động
trông giữ phương tiện giao thông đường bộ có thu tiền và kinh doanh các dịch vụ
khác theo quy định của pháp luật.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải hợp đồng
đưa đón công nhân là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe ô tô theo hợp đồng thực hiện dịch vụ vận tải đưa đón công nhân được các
cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đơn vị kinh doanh hoạt
động bãi đỗ xe
Các tổ chức, cá nhân (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh) có ngành nghề kinh doanh phù hợp (được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường bộ, hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận
tải) được hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
Điều 5. Đầu tư xây dựng bãi đỗ
xe
1. Bãi đỗ xe được xây dựng phải phù hợp với quy hoạch
liên quan. Trường hợp xây dựng bãi đỗ xe chưa có trong quy hoạch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định.
2. Vị trí xây dựng bãi đỗ xe phải thuận lợi trong
việc kết nối giao thông và đảm bảo trật tự an toàn giao thông, đáp ứng nhu cầu
thiết thực của Nhân dân và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3. Việc đầu tư, xây dựng bãi đỗ xe được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng và các quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Quy mô và các hạng mục
công trình của bãi đỗ xe
1. Đối với các bãi đỗ xe đầu tư xây dựng mới phải đảm
bảo diện tích đất tối thiểu 3.000 m2 (ba nghìn mét vuông); các bãi đỗ
xe đang hoạt động thực hiện theo diện tích hiện trạng.
2. Các hạng mục công trình tối thiểu
a) Sân bãi đỗ xe: kết cấu sân, nền vững chắc; phân
chia riêng biệt khu vực đỗ dành cho xe ô tô và khu vực đỗ dành cho các phương
tiện khác (xe đạp, xe máy); có vạch phân chia cho từng vị trí đỗ xe ô tô, diện
tích chỗ đỗ đối với từng loại phương tiện theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày
19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng; khu vực đỗ xe đạp, xe máy phải có mái che.
b) Đường ra, vào bãi đỗ xe và đường giao thông nội
bộ;
c) Cổng ra, vào; tường rào bao quanh;
d) Nhà điều hành, nhà bảo vệ;
đ) Nhà vệ sinh công cộng;
e) Hệ thống cây xanh, đèn chiếu sáng, biển báo,
camera giám sát;
g) Hệ thống thoát nước;
h) Trang thiết bị phòng, chống cháy nổ theo quy định
tại Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và
công trình.
i) Nhà chờ cho lái xe, công nhân (đối với bãi đỗ xe
đưa đón công nhân).
3. Các hạng mục công trình khác (nếu có): khu dịch
vụ bán hàng; trạm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện; rửa xe; nhà nghỉ cho lái xe,
công nhân và các dịch vụ kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nội dung hoạt động kinh
doanh bãi đỗ xe
1. Nội dung kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Đối với bãi đỗ xe công nhân cho phép các xe ô tô
đưa đón công nhân được thực hiện đón trả công nhân trong bãi đỗ xe theo danh
sách đã đăng ký và thống nhất với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe.
Điều 8. Công bố hoạt động bãi đỗ
xe
1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, chủ đầu
tư hoặc đơn vị quản lý bãi đỗ xe có văn bản công bố hoạt động (Mẫu văn bản công
bố hoạt động theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xây dựng bãi đỗ xe và Sở Giao
thông vận tải. Thời gian thực hiện công bố hoạt động và gửi về các cơ quan chức
năng trước khi đi vào hoạt động ít nhất 10 ngày.
2. Sau khi nhận được văn bản công bố hoạt động của
đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm
tra thực tế điều kiện hoạt động của bãi đỗ xe và thống nhất các nội dung trong
biên bản kiểm tra. Nếu đủ điều kiện hoạt động, thì đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe
tổ chức hoạt động theo văn bản công bố đã ban hành; nếu không đủ điều kiện hoạt
động, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến (bằng văn bản) yêu cầu bãi đỗ xe chưa
được phép hoạt động và đề nghị đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe bổ sung,
hoàn thiện những điều kiện còn thiếu, báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện. Nếu sau
10 ngày kể từ khi đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe ban hành văn bản công bố hoạt động
mà chưa hoàn thiện các nội dung điều kiện còn thiếu theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, thì đơn vị phải ban hành văn bản công bố mới.
Sau thời gian 10 ngày kể từ khi đơn vị có văn bản
công bố hoạt động và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện, nếu Ủy ban nhân dân cấp
huyện không tổ chức kiểm tra, không có ý kiến gì thì đơn vị quản lý, kinh bãi đỗ
xe tổ chức hoạt động theo văn bản công bố đã ban hành và thông báo rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được biết.
4. Thời hạn công bố hoạt động bãi đỗ xe bằng thời hạn
thực hiện dự án đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 9. Công bố lại hoạt động
bãi đỗ xe
1. Bãi đỗ xe phải thực hiện công bố lại trong các
trường hợp sau:
a) Thay đổi chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý.
b) Thay đổi quy mô dẫn đến thay đổi nội dung đã
công bố lần trước.
c) Hết thời hạn đã công bố và được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận gia hạn thời gian thực hiện dự án.
2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý bãi đỗ xe có văn
bản công bố lại hoạt động (Mẫu văn bản công bố lại hoạt động theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi xây dựng bãi đỗ xe và Sở Giao thông vận tải. Thời
gian thực hiện Công bố lại hoạt động, gửi về các cơ quan chức năng trước khi đi
vào hoạt động ít nhất 05 ngày.
3. Sau khi nhận được văn bản công bố lại hoạt động
của đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm
tra thực tế điều kiện hoạt động của bãi đỗ xe và thống nhất các nội dung trong
biên bản kiểm tra. Nếu đủ điều kiện hoạt động, thì đơn vị quản lý, kinh doanh
bãi đỗ xe tổ chức hoạt động theo văn bản công bố lại đã ban hành; nếu không đủ
điều kiện hoạt động, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến (bằng văn bản) yêu cầu
đơn vị chưa được phép hoạt động, đề nghị bổ sung, hoàn thiện những điều kiện còn
thiếu và báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nếu sau 05 ngày kể từ khi đơn vị
quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe ban hành văn bản công bố lại hoạt động mà chưa
hoàn thiện các nội dung điều kiện còn thiếu theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, thì đơn vị phải ban hành văn bản công bố mới.
Sau thời gian 05 ngày kể từ khi đơn vị ban hành văn
bản công bố lại hoạt động và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện, nếu Ủy ban nhân
dân cấp huyện không tổ chức kiểm tra, không có ý kiến gì thì đơn vị kinh doanh
bãi đỗ xe tổ chức hoạt động theo văn bản công bố lại đã ban hành và thông báo rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được biết.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe
1. Sở Giao thông vận tải
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành theo quy định đối với hoạt động của các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh;
tuyên truyền, hướng dẫn các đơn vị quản lý kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các
quy định của pháp luật về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe và Quy định
này.
2. Sở Xây dựng
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong công
tác quy hoạch và đầu tư xây dựng bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các chủ đầu tư bãi đỗ xe thực hiện các
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các chủ đầu tư bãi đỗ xe thực hiện các thủ
tục về đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong công tác
quản lý, sử dụng đất; thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án xây dựng
bãi đỗ xe; thẩm định bổ sung, điều chỉnh vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do
cấp huyện trình.
5. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn giá dịch vụ trông giữ phương tiện tại các
bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ
trông giữ phương tiện tại các bãi đỗ xe hiện đang hoạt động.
6. Cục Thuế tỉnh
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê
đất làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án xây dựng bãi
đỗ xe theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản
lý, giám sát, kiểm tra việc đăng ký, kê khai, nộp các khoản thuế đối với hoạt động
kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Định hướng, chỉ đạo các cơ quan báo chí, đài
truyền thanh, truyền hình tuyên truyền về Quy định này.
b) Tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đưa phương tiện vào đỗ tại các bãi đỗ xe đã được xây dựng, công bố, đảm bảo trật
tự an toàn.
c) Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ
xe triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, vận hành, khai
thác.
8. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo lực lượng chức năng hướng dẫn các đơn vị
kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy theo quy định; kiểm
tra việc chấp hành các quy định về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn trong
quá trình hoạt động.
b) Tổ chức tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm về trật
tự an toàn giao thông, bảo đảm an ninh trật tự tại các bãi đỗ xe.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa
phương đối với hoạt động của các bãi đỗ xe trên địa bàn.
b) Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường kiểm
tra, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông trong và ngoài khu vực bãi đỗ
xe.
c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất,
kịp thời phát hiện các bãi đỗ xe xây dựng, khai thác, hoạt động không đúng quy định; xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm
quyền xử nghiêm đối với các vi phạm trong hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổng
hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng bãi đỗ xe vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
về đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bãi đỗ xe; thực hiện công bố, công bố lại
hoạt động của bãi đỗ xe theo quy định.
b) Thực hiện nội dung quy định tại khoản 3 Điều 55
Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
c) Ký hợp đồng trông giữ phương tiện với chủ phương
tiện theo quy định.
d) Thực hiện xây dựng phương án giá trông giữ xe,
đăng ký, kê khai giá dịch vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
đ) Đối với bãi đỗ xe đưa đón công nhân, đơn vị quản
lý, kinh doanh bãi đỗ xe có trách nhiệm yêu cầu chủ phương tiện hoặc đơn vị
kinh doanh vận tải hợp đồng đưa đón công nhân cung cấp danh sách công nhân được
đưa đón; chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tình trạng các chủ phương tiện kinh
doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách (không trong danh sách đã
đăng ký) hoặc xếp dỡ hàng hóa, đóng gói, sang tải, bảo quản hàng hóa trong bãi
đỗ xe của đơn vị mình.
e) Duy trì tình trạng hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo
an toàn, thuận lợi. Khi tiến hành cải tạo cơ sở vật chất dẫn tới thay đổi sơ đồ
mặt bằng tổng thể hoặc một số nội dung tiêu chí kỹ thuật của bãi đỗ xe phải báo
cáo với Sở Giao thông vận tải để kiểm tra, chấp thuận cho bãi đỗ xe được công bố
lại theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
g) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của các cơ quan có thẩm
quyền.
h) Tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động về Ủy ban
nhân dân cấp huyện chậm nhất ngày 14 tháng cuối quý đối với báo cáo quý, trước
ngày 18 tháng 06 đối với báo cáo 06 tháng và trước ngày 18 tháng 12 hàng năm đối
với báo cáo năm.
11. Chủ phương tiện, người lái xe ra vào bãi đỗ xe
Thực hiện theo khoản 4 Điều 55 Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT. Đối với bãi đỗ xe đưa đón công nhân chủ phương tiện, lái xe
có trách nhiệm thực hiện đón trả công nhân theo đúng danh sách công nhân đã
cung cấp cho đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Đối với dự án đầu tư kinh doanh bãi đỗ xe trên địa
bàn tỉnh đang trong quá trình làm thủ tục đầu tư xây dựng hoặc đang xây dựng
thì chủ đầu tư bãi đỗ xe phải xem xét, điều chỉnh thực hiện theo quyết định
này.
2. Đối với các bãi đỗ xe đang hoạt động trước khi
quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư, kinh doanh bãi đỗ xe có trách
nhiệm rà soát các điều kiện hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của đơn vị mình và
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quy định này để thực hiện việc công bố đưa
bãi đỗ xe vào khai thác xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2022. Sau ngày 01 tháng
01 năm 2022, đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe nào không đáp ứng quy định tại Quyết định
này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các
cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện Quy định
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc các Văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải làm căn cứ xây dựng Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm tổng hợp, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ,
KINH DOANH BÃI ĐỖ XE ...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/QĐ-……….
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công bố hoạt động của bãi đỗ xe ……………
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày
/ /2021 của
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ
xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ………………………………………………………………………;
Xét ….……………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đưa bãi đỗ xe …..………….. vào
khai thác với các nội dung sau:
- Bãi đỗ xe: ……………………………………….………………;
- Đơn vị trực tiếp quản lý: ………………………………………..;
- Địa chỉ: …...……………………………………………………..;
- Tổng diện tích đất:..........................................Trong
đó:
+ Diện tích bãi đỗ xe dành cho ô tô:
........... m2
+ Diện tích bãi đỗ xe dành cho các phương
tiện khác: ........ m2
- Kết cấu cơ bản của bãi đỗ xe: ………………………………..
Bãi đỗ xe đạt yêu cầu thực hiện dịch vụ trông giữ
xe và một số dịch vụ: Trạm bảo dưỡng, sửa chữa; rửa xe; nhà hàng ăn uống… (nếu
có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng...... năm ……
Điều 3. Các ông (bà) ………………………………. (có
liên quan) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Giao thông vận tải (để báo cáo);
- UBND huyện/TP ….. (để báo cáo);
-........
- Lưu.
|
Đơn vị quản lý,
kinh doanh bãi đỗ xe
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ,
KINH DOANH BÃI ĐỖ XE ...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/QĐ-……….
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
bố lại hoạt động của bãi đỗ xe …………….
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày
/ /2021
của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi
đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ………………………………………………………………………;
Xét ….……………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố lại hoạt động của bãi đỗ xe
……………………. do thay đổi ……………………………………… cụ thể như sau:
- Các nội dung thay đổi: …………………………………………………………
- Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số
…… về việc công bố hoạt động bãi đỗ xe…………. (Quyết định công bố lần trước
đó).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng...... năm ……
Điều 3. Các ông (bà) ………………………………. (có
liên quan) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Giao thông vận tải (để báo cáo);
- UBND huyện/TP ….. (để báo cáo);
-........
- Lưu.
|
Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
(Ký tên, đóng dấu)
|