Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 47/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/11/2010 |
Ngày có hiệu lực | 25/11/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Dương Quốc Xuân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2010/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 2127/TTr- SLĐTBXH ngày 08/11/2010; thẩm định của Sở Tư pháp tại công văn số 1057/STP-VBQP ngày 03/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng đối với đối tượng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh; số 3331/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh về việc quy định các khoản trợ cấp cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh; số 73/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ trợ cấp đột xuất theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ và Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 04/5/2009 về việc bổ dung Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 19/12/2008./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh)
1. Chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên:
a. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng là 180.000 đồng (hệ số 1).
b. Trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý, cụ thể đối với từng nhóm đối tượng như sau:
Stt |
Đối tượng áp dụng |
Hệ số |
Mức trợ cấp (đồng/tháng) |
1 |
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện nghèo: |
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên; người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
1,0 |
180.000 |
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
1,5 |
270.000 |
|
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng, bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,0 |
360.000 |
|
2 |
Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình hộ nghèo: |
|
|
- Dưới 85 tuổi. |
1,0 |
180.000 |
|
- Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng. |
1,5 |
270.000 |
|
- Từ 85 tuổi trở lên. |
1,5 |
270.000 |
|
- Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng. |
2,0 |
360.000 |
|
3 |
Người cao tuổi từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
1,0 |
180.000 |
4 |
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ: |
|
|
- Không khả năng lao động. |
1,0 |
180.000 |
|
- Không có khả năng tự phục vụ. |
2,0 |
360.000 |
|
5 |
Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. |
1,5 |
270.000 |
6 |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
1,5 |
270.000 |
7 |
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng): |
|
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên. |
2,0 |
360.000 |
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,5 |
450.000 |
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
3,0 |
540.000 |
|
8 |
Hộ gia đình có từ 02 người trở lên là người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm: |
|
|
- Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần. |
2,0 |
360.000 |
|
- Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần. |
3,0 |
540.000 |
|
- Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần trở lên. |
4,0 |
720.000 |
|
9 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi: |
|
|
- Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên; nuôi con từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang đi học văn hóa hoặc học nghề. |
1,0 |
180.000 |
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
1,5 |
270.000 |
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,0 |
360.000 |
c. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp khác nhau theo quy định tại điểm a khoản 1 điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Đối với người đơn thân quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP và đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
d. Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại điểm b khoản 1 điều này (nhóm 1,2,3,4,5,6); trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng theo quy định; trẻ em là con của người đơn thân và đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh được hưởng các chính sách như:
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm Y tế, Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế.
- Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí; được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
- Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người. Đối với trường hợp đối tượng thuộc diện được hưởng các mức mai táng khác nhau thì chỉ được hỗ trợ một mức mai táng phí cao nhất.
2. Chế độ trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh: