ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 463/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ văn bản số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 22/TTr-STP ngày 03/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Long An (phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh Long An)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
|
1
|
Rà soát, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Cơ
sở dữ liệu lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội (đối tượng là công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
3
|
Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
4
|
Thành lập Hội đồng quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
5
|
Thành lập Phòng Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
6
|
Giải thể Phòng Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
7
|
Chuyển đổi Phòng Công chứng
thành Văn phòng Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC TƯ PHÁP: 07 TT
1. Rà soát, trao đổi, cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác
Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
+ Định kỳ hằng quý, Sở Tư pháp
phối hợp với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát
nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự
huyện, Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) nơi
các cơ quan này có trụ sở để thực hiện rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư
pháp đã cung cấp theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 4
Điều 16, Điều 17, Điều 20 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10/5/2012 Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Định kỳ 06 tháng và hằng năm,
trên cơ sở kết quả rà soát cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 26 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP,
Sở Tư pháp phối hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện rà soát việc
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
d) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
đ) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Không quy định.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông tin lý lịch tư pháp được phối hợp rà soát, đối
chiếu.
i) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có): Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Luật Thi hành án dân sự năm
2008;
+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP, Sở Tư pháp phối hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện rà soát
việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
+ Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp
(thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song
Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)).
Đối với công dân Việt Nam nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì
nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp
tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối với người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra, xác minh
hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp thẩm tra hồ
sơ, gởi xác minh và cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời.
* Bước 3. Trả kết quả
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (đối với trường hợp nộp hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh).
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và
nhận kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP; Mẫu số
14/2024/LLTP).
Trường hợp cơ quan tiến hành tố
tụng gửi hồ sơ trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 14/2024/LLTP
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
đ) Cơ quan trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
e) Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư
pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng
án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra
cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá
09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc
Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan,
hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp
quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường
hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
g) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị-xã hội.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP);
+Mẫu văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 14/2024/LLTP).
i) Phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp: Không
k) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
m) Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ
sung năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra
cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biếu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Mẫu số
05/2024/LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)
|
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........................
|
..........., ngày
.........tháng..........năm ........
|
|
|
|
Kính gửi: Trung tâm Lý lịch tư
pháp quốc gia/Sở Tư pháp....
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp),
số định danh của tổ chức (nếu có)………………………………………..đề nghị Trung tâm Lý lịch tư
pháp quốc gia/Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa, đủ dấu)'.
.........................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .........................................3.
Giới tính: .........................................
4. Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ
chiếu:.........................................................số:.........................................................................
Cấp ngày......tháng ........năm.............Tại:
...............................................................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương):
7. Quốc tịch: ..................................................8.
Dân tộc:....................................................
9. Nơi thường
trú:..................................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
.....................................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):...................................Năm sinh:
.............
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):....................................Năm sinh:
.............
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu):..........................Năm sinh: .............
14. Số điện thoại/địa chỉ email
của cơ quan/tổ chức:............................................................
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết
định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
1): Có □ Không
□
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý
lịch tư pháp:
17. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết quả:
..........................................................................................
.............................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp...........................................................
......................................................................................................................Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
điện tử theo phương thức trực tuyến □
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
18
....................................
|
____________________
Ghi chú :
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).
Cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp
thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông tin hoặc tích chọn thông tin
tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số (17).
2. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc
người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (9), (10): ghi
rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm
trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi
thường trú, tạm trú thì điền “//”.
4. Thông tin số (15): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức)
để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản
lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý
lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan,
tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường
hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết
quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho
quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký
tại thông tin số (14).
6. Thông tin số (18): Thủ
trưởng cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.
Mẫu
số 14/2024/LLTP
MẪU
VĂN BẢN
YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
(Dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội)
Kính
gửi: ....................................................
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp),
số định danh của tổ chức (nếu có) ...........................................
đề nghị Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp
của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):...............................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................
3. Giới tính:..........................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước: .................................................Số:
.............................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
.......................................................................................................................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương):...........................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc:........................................
9. Nơi thường trú:
.......................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
..........................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
.....................................................................................................................................
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu):............................Năm sinh:
14. Số điện thoại/địa chỉ email
của cơ quan/tổ chức:...........................................................
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1
□
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,hợp tác xã theo quyết
định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
1): Có □
Không □
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý
lịch tư pháp: ....................................................
17. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết
quả:............................................................................................................
................................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp....................................................Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
điện tử theo phương thức trực tuyến □
____________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua môi trường
điện tử.
2. Các thông tin số (2), (3) và
từ số (7) đến số (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cung cấp đầy đủ thông tin.
3. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc
người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
4. Thông tin số (15): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công
tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên
bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số
2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét
xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận. Trường hợp nhận kết quả
trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ
quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
3. Xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
a)Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để
thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định
xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp
trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm
Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xếp hạng.
- Bản sao quyết định thành lập
hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).
- Kết quả tính điểm theo tiêu
chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTP-BNV trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của
năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự
nghiệp không có đủ số liệu của 03 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do
mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được
sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm;
- Báo cáo quyết toán thu, chi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 03 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp
hạng (trừ Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị
xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba)
năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp
lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian
từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn làm cơ sở tính điểm.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định của Sở Nội
vụ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn hoàn thiện hồ sơ xếp
hạng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định.
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định xếp hạng: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan
quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết
định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm
Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xếp hạng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục 5 Bảng tự chấm điểm xếp hạng của đơn vị sự nghiệp kèm
theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/2/2010 của Bộ Tư pháp
và Bộ Nội vụ.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV
ngày 11/2/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
PHỤ
LỤC 5
BẢNG
TỰ CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010
của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN…………
ĐƠN VỊ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày tháng
năm 20….
|
BẢNG
CHẤM ĐIỂM
I. Tổ chức, biên chế:
II. Trình độ chuyên môn của cán
bộ, viên chức:
III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
:
IV. Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ
thuật
Tổng số:
(Viết bằng
chữ:………………………………………………..)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thành lập Hội đồng quản
lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xin chủ trương của cấp
có thẩm quyền về thành lập Hội đồng quản lý:
- Sau khi trao đổi, thống nhất
trong lãnh đạo đơn vị về chủ trương thành lập Hội đồng quản lý, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức họp liên tịch giữa lãnh đạo đơn vị, cấp ủy
đảng và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội thảo luận về việc thành lập, dự
kiến số lượng, cơ cấu thành phần tham gia Hội đồng quản lý.
- Trên cơ sở họp liên tịch,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng báo cáo đề xuất thành lập Hội
đồng quản lý kèm theo Biên bản họp liên tịch gửi cơ quan thẩm định để trình cơ
quan hoặc người có thẩm quyền quyết định theo quy định phê duyệt chủ trương
thành lập Hội đồng quản lý.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập có đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập gửi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để cho ý kiến về sự cần
thiết, gửi cơ quan thẩm định trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo
quy định phê duyệt chủ trương thành lập Hội đồng quản lý.
Bước 2. Đề nghị thành lập Hội
đồng quản lý sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương:
- Sau khi có phê duyệt chủ
trương của cấp có thẩm quyền, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chỉ đạo
tổ chức lập Hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý, tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt
của đơn vị để cho ý kiến đối với Đề án thành lập, dự thảo Quy chế hoạt động và
đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng quản lý của đơn vị. Nhân sự tham gia Hội đồng
quản lý phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
- Trên cơ sở kết quả Hội nghị
cán bộ chủ chốt, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chỉ đạo hoàn thiện Hồ
sơ thành lập Hội đồng quản lý gửi cơ quan thẩm định trình cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập có đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập gửi Hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp xem xét, gửi cơ quan thẩm định trình cơ quan hoặc người có thẩm
quyền thành lập Hội đồng quản lý quyết định theo quy định xem xét, quyết định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ thành
lập Hội đồng quản lý:
Cơ quan chuyên môn tham mưu
quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Tư pháp.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công
lập hoặc đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở kết
quả thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền xem
xét, quyết định thành lập Hội đồng quản lý.
Bước 5: Trên cơ sở văn bản đề
nghị thành lập, văn bản thẩm định thành lập Hội đồng quản lý, cơ quan hoặc
người có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý xem xét, quyết định thành lập
Hội đồng quản lý và phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn
vị sự nghiệp công lập.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập Hội
đồng quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập; văn bản đề nghị thành lập Hội đồng
quản lý của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp công lập (nếu
có); cấp trên trực tiếp của đơn vị công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh là Sở Tư pháp.
- Đề án thành lập Hội đồng quản
lý.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của
Hội đồng quản lý.
- Các tài liệu chứng minh đủ
điều kiện thành lập Hội đồng quản lý theo quy định.
- Biên bản họp liên tịch và Hội
nghị cán bộ chủ chốt.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan về việc thành lập Hội đồng quản lý.
- Các giấy tờ có liên quan khác
(nếu có). Số lượng hồ sơ đề nghị: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan
quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 04/2022/TT-BTP ngày
21/6/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành Tư pháp.
5. Thành lập Phòng Công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đề án thành lập Phòng công chứng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm: Đề án thành lập Phòng công chứng.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13.
6. Giải thể Phòng Công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp không có khả năng chuyển
đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án giải
thể Phòng công chứng trình Ủy 24 ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định giải thể Phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm Đề án giải thể Phòng công chứng
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải thể Phòng công chứng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13
7. Chuyển đổi Phòng Công
chứng thành Văn phòng Công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tỉnh có từ 05 Phòng
công chứng trở lên thì Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch chuyển đổi các Phòng
công chứng trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi các Phòng công chứng; trường hợp cần
thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tư pháp trước khi quyết định;
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp của công chứng viên tổ chức họp với công chứng viên, viên
chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, đẻ
xem xét trao đổi các vấn đề có liên quan đến việc chuyển đổi Phòng công chứng.
- Trên cơ sở kết quả cuộc họp,
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng;
- Sở Tư pháp trình Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh hồ sơ đề nghị chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công
chứng;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua Phần mềm quản lý văn bản và điều hành
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
chuyển đổi Phòng công chứng;
- Quyết định phê duyệt Đề án
chuyển đổi Phòng công chứng.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng
công chứng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng./.